>>cmn<< Chúc mừng sinh nhật, Muiriel! 生日快乐,Muiriel! 生日快乐 穆利尔! Happy birthday, Libel! >>cmn_Hans<< Khi tôi nói chuyện với ổng, ổng cứ luôn nhìn qua bên cạnh. 我跟他说话的时候,他一直往旁边看。 我跟他说话时 他总是向着身边看 >>cmn_Hans<< Nói thế nào anh ấy cũng không chịu đi. 怎么说他都不肯去。 怎么说他都不会说 >>cmn_Hans<< Lượng tơ nhả ra của những con tằm này rất lớn. 这些蚕的吐丝量很大。 这些斑点的尺度很大 >>cmn_Hans<< Xe của mày rất nhanh, nhưng xe của tao nhanh hơn. 你的车很快,但是我的更快。 你的车很快,但我的车更快 >>cmn_Hans<< Anh ấy ăn mặc vẫn luôn rất tùy tiện, màu sắc, dáng điệu đều thế nào cũng được. 他穿衣服一向很随便,颜色、样式都无所谓。 他的穿着总是非常衣冠不整 颜色 身材等等 >>cmn_Hans<< Nó đề xuất ý kiến cải cách phương pháp nghiên cứu. 他提出改革研究方法的意见。 提出了研究方案的推论 >>cmn_Hans<< Tiểu Trương một lúc đã sửa xong cái tivi, anh ấy có thực lực, tôi khâm phục anh ấy! 小张一会儿就把电视机修理好了,他有两下子,我佩服他! 小张偶尔修理好电视,他有实用力,我钦佩他 >>cmn_Hans<< Cái bàn này không tốt. 这张桌子不好。 这张桌子不好 >>cmn_Hans<< Thư viện trường chúng tôi có hai triệu rưởi quyển sách. 我校图书馆藏书二百五十万册。 我们有两百万本书 >>cmn_Hans<< Anh nên đi đi. 你该走了。 你该走了 >>cmn_Hans<< Chúng tôi đang cân nhắc thay đổi quá trình sản xuất. 我们算计着改革生产流程。 我们正在考虑改变生产过程 >>cmn_Hans<< Tiếng Việt thật sự rất khó học. 越南语真的难学。 越南语很难学 >>cmn_Hans<< Nó đã giỏi toán, còn giỏi cả văn. 他既精于数学又精于文学。 他数学很好 还很擅长数学 >>cmn_Hans<< Mày có đáng phải làm thế này không? 你犯得上这样做吗? 你这样做值得吗? >>cmn_Hans<< Chúng tôi bước vào lớp học. 我们走进教室。 我们在课堂上走来走去 >>cmn_Hans<< Tôi sẽ cố không quấy rầy bạn học hành. 我会尽量不打扰你复习。 我会尽量不打扰同学的 >>cmn_Hans<< Số học sinh mỗi năm một tăng. 学生人数一年比一年增加。 学生数目每年增加一倍 >>cmn_Hans<< Bạn có thể thấy một tổ hợp màu rất đẹp ở đây. 这里你可以看到漂亮的颜色组合。 你可以在这里看到一个美丽的色彩组合 >>cmn_Hans<< Tôi thấy tin đó nên báo cho mọi người biết. 我认为这个消息应该通知大家。 我觉得应该让大家知道 >>cmn_Hans<< Cấm nói lớn tiếng. 停止大声说话。 别吵了 >>cmn_Hans<< Tiếc rằng cái đó là sự thật. 可惜这是真的。 可惜那是真的 >>cmn_Hans<< Ổng đề xuất ý kiến cải cách phương pháp nghiên cứu. 他提出改革研究方法的意见。 他提出了研究方案的推论 >>cmn_Hans<< Anh ấy nói chưa chắc đã đúng. 他说的不见得对。 他还不能确定他是对的 >>cmn_Hans<< Đã mưa hai ngày rồi, tớ nghĩ hôm nay chắc là phải nắng rồi, biết đâu được là lại mưa cả ngày trời từ sáng sớm đến tối. 已经下了两天雨了,我想今天大概要晴了,哪知道从早晨到晚上又下了一整天。 已经下雨两天了,我想今天定要晒太阳 也许从早上到晚上又会下雨 >>cmn_Hans<< Đừng lo, lúc nào tao cũng ở bên mày. 不要担心,我会一直在你身边。 别担心 我随时都和你在一起 >>cmn_Hans<< Cô ấy ôm con vào lòng, sau đó để nó ngủ trên giường. 她拥抱了一下儿子,然后让他上床睡觉。 她抱我入怀 然后让她睡在床上 >>cmn_Hans<< Máy bay biến mất vào trong rừng. 飞机消失在丛林中。 飞机消失在森林里 >>cmn_Hans<< Sao bây giờ mới đến. 为什么现在才到。 为什么现在才来? >>cmn_Hans<< Khi giải quyết công việc mà đi cửa sau là rất không tốt. 办事的时候走后门,是很不好的。 下班后到后门是不好的 >>cmn_Hans<< Xin lỗi đã để ông đợi lâu. 真不好意思,让您久等了。 抱歉让你久等了 >>cmn_Hans<< Loại mặt nạ dưỡng da có thể không được rỡa sạch. 保养类的面膜 可以不清洗。 这种护肤面具是不干净的 >>cmn_Hans<< Cái bộ dạng đó của anh ta, đừng nhắc đến nữa! 他那个样子啊,别提了! 他这副模样,别再提了 >>cmn_Hans<< Bạn có tin ông ấy đang nói sự thật không? 你相信他在说实话吗? 你相信他说的是实话吗? >>cmn_Hans<< Nó rất thân thiết với chúng tôi. 她对我们很亲切。 我们太亲密了 >>cmn_Hans<< Hỏi anh ta xem anh ta bị sếp sa thải rồi, hay là anh ta sa thải sếp rồi? 问他是被老板“炒了鱿鱼”了,还是他“炒了”老板? 问他是否被老板开除了 还是他开除了老板? >>cmn_Hans<< Tôi được biết tin đó. 我知道相信这一点。 我听说过这个消息 >>cmn_Hans<< Hãy ra sức hoàn thành kế hoạch. 要努力完成计划。 让我们完成我们的计划 >>cmn_Hans<< Vệ tinh nhân tạo đã bay qua Hà Nội. 人造卫星从河内上空飞过。 人造卫星通过了河内 >>cmn_Hans<< Số học sinh khoa chúng tôi năm nay nhiều gấp 3 năm ngoái. 今年我系的学生人数是去年的三倍。 我们的生物数量已经超过去年3倍了 >>cmn_Hans<< Hàng ngày sáu giờ tôi dậy. 我每天6点起床。 我每天6点起床 >>cmn_Hans<< Tôi hoàn toàn phản đối kế hoạch. 我十分反对这个项目。 我完全反对这个计划 >>cmn_Hans<< Nói tóm lại, chúng tôi cho rằng ly hôn là một hành vi không có đạo đức. 综上所述,我们认为离婚是一种不道德的行为。 总之,我们认为离婚是一种不道德的行为 >>cmn_Hans<< Không rẻ 1 tí nào, đắt khủng khiếp. 一点也不便宜,贵得不得了。 一点都不便宜,昂贵 >>cmn_Hans<< Thật ngại quá, để chú chờ lâu. 真不好意思,让您久等了。 不好意思让你久等 >>cmn_Hans<< Mật mã là "Muiriel". 密码是"Muiriel"。 密码是莫里亚利 >>cmn_Hans<< Việc đã định rồi, chúng ta có cố gắng thế nào nữa cũng vô ích , tất cả đều đã là muộn màng rồi. 事情已经定下来了,我们再怎么努力也无济于事了,一切都是马后炮了。 已经定好了 我们试了也无济于事 现在已经太迟了 >>cmn_Hans<< Cô bé mặt đầy vẻ ngây ngô này mới được 5 tuổi, ai mà biết cô bé lại là tác giả của tác phẩm đoạt giải này. 这个满脸稚气的小女孩刚刚五岁,谁知道她竟是这幅获奖作品的作者。 {\fn黑体\fs22\bord1\shad0\3aHBE\4aH00\fscx67\fscy66\2cHFFFFFF\3cH808080}这天真的小脸蛋才5岁 {\fn黑体\fs22\bord1\shad0\3aHBE\4aH00\fscx67\fscy66\2cHFFFFFF\3cH808080}谁知道她是这本奖品的作者? >>cmn_Hans<< “Hôm nay nóng thật đấy” – “Chuẩn lun, nóng hơn hôm qua nhiều” “今天够热的” – “可不是, 比昨天热多了” 今天又热又热 >>cmn_Hans<< Bạn trai của mày bảnh trai quá! 你男朋友真帅! 你男友太帅了 >>cmn_Hans<< Khi tôi nói chuyện với nó, nó cứ luôn nhìn qua bên cạnh. 我跟他说话的时候,他一直往旁边看。 我跟他说话时 她总是往旁边看 >>cmn_Hans<< Cô ấy đã có thể kết hôn rồi, nói cách khác, cô ấy là người phụ nữ đã có chồng. 她已经能够结婚了,也就是说,她是有夫之妇。 她本来可以结婚的 换句话说 她是已婚女人 >>cmn_Hans<< Lại thế rồi, lại thế rồi. Cậu thật là biết lấy tớ ra làm trò cười đấy. 又来了,又来了。你真能拿我开心。 又来了 又来了 你真会逗我笑 >>cmn_Hans<< Nói tóm lại, bộ phim này từ kịch bản đến cách trình chiếu đều thành công. 总的来说,这部电影从剧本到银幕是成功的。 简而言之 这电影从剧本到放映方法都是成功的 >>cmn_Hans<< Thương em thương cả đường đi lối về. 如果你爱我的话,也要爱我的狗。 {\fn黑体\fs22\bord1\shad0\3aHBE\4aH00\fscx67\fscy66\2cHFFFFFF\3cH808080}爱你一路走回家 >>cmn_Hans<< Trí thức là gi? 知识是什么? 意识是什么? >>cmn_Hans<< Tôi đang nói chuyện với ai đây? 我正在跟谁讲话? 我在跟谁说话? >>cmn_Hans<< Ai cũng muốn tin rằng mọi giấc mơ đều có thể trở thành hiện thực. 人人都愿意相信美梦可以成真。 每个人都愿意相信 每一个梦想都能成真 >>cmn_Hans<< Cái máy ảnh này được sản xuất tại Đức. 这个照相机是德国制造的。 这部相机是在德国制造的 >>cmn_Hans<< Bài văn này rất hay. 这篇文章很好。 这篇文章写得很好 >>cmn_Hans<< Tại sao chúng ta không đặt bánh Pizza? 为什么我们不订披萨呢? 为什么不订比萨呢? >>cmn_Hans<< Ông ấy không ra đi vô ích. 他没有白死。 他不是白白牺牲的 >>cmn_Hans<< Tôi chỉ biết thế thôi. 我只知道这些。 我就是知道这些 >>cmn_Hans<< Bây giờ tôi sẽ trình bày vấn đề thứ hai. 现在我来讲第二个问题。 现在,我宣布第二个问题 >>cmn_Hans<< Lần này đến Bắc Kinh, một mặt là muốn du ngoạn các danh lam thắng cảnh của Bắc Kinh, mặt khác thì là cũng muốn gặp những người bạn cũ đã lâu không gặp. 这次到北京来,一方面想游览北京的名胜古迹,另一方面也想看看多年不见的老朋友。 这次来北京,一是想游历北京 赢来的形象 其他部分就是想跟老朋友见面 >>cmn_Hans<< Chúng tôi đã chờ đợi bấy lâu. 我们已经等了那么久。 我们等了很久 >>cmn_Hans<< Bây giờ trễ quá rồi. 现在太晚了。 太迟了 >>cmn_Hans<< Tôi từ chối lời mời cơm tối của anh ấy. 我会拒绝他吃晚饭的邀请。 我拒绝了他的邀请 >>cmn_Hans<< Làm thế này, một là có thể biết nhiều bạn bè Trung Quốc, hai là có thể luyện khẩu ngữ. 这样做,一来可以认识更多的中国朋友,二来可以锻炼你的口语。 这样一来,可以认识很多中国朋友 >>cmn_Hans<< Cái hòm này quá nặng. 这个箱子沉得过分了。 这棺材太重了 >>cmn_Hans<< Cô ấy rất thân thiết với chúng tôi. 她对我们很亲切。 她和我们关系很好 >>cmn_Hans<< Bạn phải ngưng hút thuốc. 你必须停止吸烟。 你必须停止抽烟 >>cmn_Hans<< Chúng tôi đi về phía vườn rau. 我们向菜园走去。 我们朝菜园走去 >>cmn_Hans<< Cái người này là kinh tởm nhất, khạc nhổ bừa bãi. 这人最不像话,随地吐痰。 这家伙满满满满满满满满满满满满满满的呕吐物 >>cmn_Hans<< Có mình anh đi thôi à! 就你一个人去啊! 你一个人去吗? >>cmn_Hans<< Trong lúc dọn dẹp, chúng tôi đã tình cờ tìm được một số thứ của ông nhà. 清理的时候,我们看到了些他的东西。 清理的时候 我们碰巧找到了他的东西 >>cmn_Hans<< Các cậu đã nói thế, để tớ nghĩ xem đã. 既然你们这么说,那让我再想想。 你们都这么说了,让我想想 >>cmn_Hans<< Đèn tối quá, tôi không thể đọc sách. 灯光太暗了,我没法阅读。 灯太暗了,我读不了书 >>cmn_Hans<< Mọi người làm việc đang hào hứng, cậu nhất định không được phá vỡ khí thế đó. 大家干得正起劲,你千万不能泼冷水。 大家工作很激动 千万不能这么破坏气氛 >>cmn_Hans<< Vừa mới 4 giờ mà anh ấy đã dậy. 才4点钟他就起床了。 才四点就醒了 >>cmn_Hans<< Anh chỉ chép được có bây nhiêu trang thôi à? 你就只抄了这么多张啊? 你只写了几页? >>cmn_Hans<< Lúc đó, tôi không nghĩ đến vấn đề này. 当时我没想到这个问题。 当时我没想到会这样 >>cmn_Hans<< Nó mở rộng hai cánh tay như muốn ôm trọn cả thế giới này. 他张开双臂, 似乎要拥抱这个世界。 它张开双臂 仿佛要拥抱整个世界 >>cmn_Hans<< Sao bạn không trả lời? 你为什么不回答? 为什么不回答? >>cmn_Hans<< Tôi xin lỗi vì đã dùng cách này để đưa anh đến. 我很抱歉用这种方式把你请来。 很抱歉我用这种方式带你来 >>cmn_Hans<< Việc đó, chúng tôi chưa biết. 那件事我们还不知道。 这一点我们还不知道 >>cmn_Hans<< Mày phải ngừng hút thuốc. 你必须停止吸烟。 你不能再抽烟了 >>cmn_Hans<< Ông tán thành hay phản đối ý kiến của nó? 您赞成还是反对他的想法? 你赞成还是反对他? >>cmn_Hans<< Chúng ta không thể để đối phương thừa cơ được. 我们不能让对方钻空子。 我们不能让对手占上风 >>cmn_Hans<< Anh ta mua một con dao bầu thật to, đem ra cứ mài mài liếc liếc mãi. 他买了一把特别大的屠刀,拿出来不停地磨呀抢呀。 他买了一把大大的摇晃的小刀 >>cmn_Hans<< Anh đi một mình như vậy không sao chứ? 你真的不介意我一个人去吗? 你一个人没问题吧? >>cmn_Hans<< Trước kỳ thi cậu căn bản chẳng ôn tập gì, có thi tốt nổi không? – Cũng đúng 考试前,你根本没复习,能考好吗? – 可也是。 在考卷之前,你根本是徒劳的 考得好吗? >>cmn_Hans<< Việc cục trưởng bỏ qua tất cả cho chúng tôi đã gây ra sự phê bình. 局长对我们一风吹的做法提出了批评。 警长忽略了我们大家的批评 >>cmn_Hans<< Nhanh lên không bạn lỡ xe buýt. 赶快点,否则要错过公共汽车了。 {\fn黑体\fs22\bord1\shad0\3aHBE\4aH00\fscx67\fscy66\2cHFFFFFF\3cH808080}快点吧 否则你们就错过巴士了 >>cmn_Hans<< Phòng ngủ nào cũng sạch sẽ. 哪间卧室都干净。 每个卧室都是干净的 >>cmn_Hans<< Chúng tôi rất muốn đi. 我们很想去。 我们很想离开 >>cmn_Hans<< Đừng xem thường những người có khuyết điểm, bởi vì mỗi người đều có thể có khuyết điểm. 不要看不起有缺点的人,因为每个人都会有缺点的。 不要轻视有缺点的人 因为每个人都有缺点 >>cmn_Hans<< Mỗi việc đều phải dựa vào quần chúng. 每件事都要依靠群众。 每一件事都要靠他们的裤子 >>cmn_Hans<< Cứ chào hỏi một câu trước đã, không đến lúc lại vội vội vàng vàng. 事先打个招呼,别叫我临时抓瞎。 先问个好,别着急 >>cmn_Hans<< Tôi phải đi ngủ đây. 我该去睡觉了。 我要去睡觉了 >>cmn_Hans<< Cậu cho mình mượn tờ báo. 你把报纸借给我。 你给我借了份报纸 >>cmn_Hans<< Máy bay xuống sân bay Tân Sơn Nhất. 飞机降落在新山一机场。 飞机降落在新山一机场 >>cmn_Hans<< màu đen hợp với bạn 黑色很衬你。 适合您的黑色 >>cmn_Hans<< Phụ nữ chúng tôi sao lại không được? Phụ nữ có thể gánh vác nửa bầu trời mà! 我们女同志怎么不行?妇女能顶半边天嘛! 我们女人不行 女人能背负半空 >>cmn_Hans<< Thật ngại quá, để ông chờ lâu. 真不好意思,让您久等了。 真不好意思,让你久等了 >>cmn_Hans<< Vấn đề này phiền phức vô cùng. 这个问题很麻烦。 这个问题太麻烦了 >>cmn_Hans<< Hàng nghìn người đến dự cuộc mít tinh hôm nay. 有成千的人来参加今天的集会。 今天有数以千计的人来参加"火星之火"派对 >>cmn_Hans<< Mục đích thi đua ái quốc là gì? 爱国竞赛的目的是什么? 爱国者大赛的目的是什么? >>cmn_Hans<< Tôi nên đi đường này hay đi đường kia? 我该走这条路,还是那条路? 我该走这条路还是走另一条路? >>cmn_Hans<< Mỗi người đọc một đoạn. 每人读一段。 每个人读一段 >>cmn_Hans<< Tôi cũng nghĩ như anh. 我也和你想的一样。 我也是这样想的 >>cmn_Hans<< Ngoài cách này ra, chả có cách nào. 除此之外,别无办法。 除此之外,我们无路可逃 >>cmn_Hans<< Tại sao bạn lại có thể không biết được? 你怎么会不知道? 你怎么会不知道呢? >>cmn_Hans<< Tôi không dám. 别太客气。 我不敢说 I can't. >>cmn_Hans<< Anh chỉ trách người chứ không trách mình. 他只是责怪别人,从不自责。 你只会怪一个人而非责怪自己 >>cmn_Hans<< Trận thi đấu hôm nay lại có kết quả bất ngờ, đội đầu máy xe lửa chẳng ai biết đến từ trước nay lại một đòn mà đoạt quán quân trong trận thi đấu đồng đội. 今天比赛又爆冷门,一向默默无闻的火车头队一举夺得团体赛冠军。 今天的比赛出乎意料 火车头无人知晓 >>cmn_Hans<< Nó vẫn còn là đứa trẻ con, không đáng tức giận với nó. 他还是个孩子,犯不上跟他生气。 她还只是个孩子 不该惹他生气 >>cmn_Hans<< Trong 3 tháng đầu năm nay, quân ta đã diệt 5 vạn rưởi quân địch. 在今年头3个月中,我军消灭敌军五万五。 今年第一三个月 我军已击溃五万大军 >>cmn_Hans<< Bạn phải ngừng hút thuốc. 你必须停止吸烟。 你必须停止抽烟 >>cmn_Hans<< Khi là học sinh một chút khổ sở cũng không chịu nổi, tương lai bước vào xã hội nhất định sẽ gặp phải khó khăn. 做学生的时候一点苦也不能吃,将来到社会上一定要碰钉子。 当学生们一点痛苦也没有 未来进入社会 一定会陷入困境 >>cmn_Hans<< Đừng vội, cái vé xem phim cậu muốn tớ sẽ gửi đến đúng giờ cho cậu là được chứ gì. 别着急,你要的电影票我给你按时送到就是了。 别着急,看电影的门票 你要我准时寄过去 >>cmn_Hans<< Vừa nãy là đùa với cậu thôi, cậu đừng tưởng thật. 刚才是和你闹着玩儿的,你别当真。 开玩笑的,你不要胡思乱想 >>cmn_Hans<< Nước sôi bốc thành hơi. 沸水蒸发成气体。 沸腾成气体 >>cmn_Hans<< Không giải quyết ngay thì việc đó sẽ hỏng bây giờ đây. 不立即解决,那桩事会马上告吹的。 不马上解决,事到如今 >>cmn_Hans<< Anh ta đến đây vì mục đích gì? 他来这里的目的是什么? 他为什么来这? >>cmn_Hans<< Nó tăng cân rồi. 他胖起来了。 越来越胖了 >>cmn_Hans<< Vấn đề này rất phiền phức. 这个问题很麻烦。 这个问题很麻烦的 >>cmn_Hans<< Ông ta đề xuất ý kiến cải cách phương pháp nghiên cứu. 他提出改革研究方法的意见。 他提出了研究方案的推论 >>cmn_Hans<< Trong hội trường, tiếng vỗ tay, tiếng còi, tiếng hò hét, tiếng cười hỗn loạn. 会场内,掌声、哨声、喊声、笑声乱成了一锅粥。 在大厅里,鼓掌声,鸣叫声,尖叫声,欢笑声 >>cmn_Hans<< Nếu cậu đã coi trọng tôi, thì tôi nhất định nhiệt tình giúp đỡ cậu. 既然你看得起我,我就一定热情帮助你。 既然你这么看得起我,我一定会尽力帮你的 >>cmn_Hans<< Mọi người trước tiên phải điều tra nghiên cứu kỹ đi, thiết kế phương án cẩn thận một chút, để bớt phải đi đường vòng. 大家事先要搞好调查研究,把方案设计得周密些,以便少走弯路。 大家最好先调查清楚 谨慎一点的设计 减少走道的风险 >>cmn_Hans<< Ông ấy tăng cân rồi. 他胖起来了。 他变胖了 >>cmn_Hans<< Chúng tôi cố gắng học tập các đồng chí. 我们努力向你们学习。 我们试图向同志们学习 >>cmn_Hans<< Cô ngắm đi ngắm lại một mình độ nửa giờ. 她一个人看来看去,大约看了半个小时。 你一个人看半小时 >>cmn_Hans<< Tôi phải đi ngủ. 我该去睡觉了。 我要睡觉了 >>cmn_Hans<< Cô ấy mời chúng tôi đến dự buổi tiệc sinh nhật của cô ấy. 她邀请我们去她的生日派对。 她邀请我们去她的生日派对 >>cmn_Hans<< Chị ấy đã học tiếng Việt lại học cả tiếng Anh nữa. 她既学越语又学英语。 她也学会了越南语 >>cmn_Hans<< Anh đã xem phim ấy chưa ? 你看过那部电影吗? 你看过那部电影吗? >>cmn_Hans<< Cậu rất hiếu thắng, sỹ diện, nhưng cái này có gì cần thiết đâu! Đời người quan trọng nhất không phải điều đó. 你很好强,爱面子,但是这有什么必要呢!人生最重要的不是这个 你非常想赢 军士,但这有什么用? >>cmn_Hans<< Bạn có thể tùy ý đi bất cứ đâu. 您可以随便去哪儿。 你尽可以随心所欲 >>cmn_Hans<< Viện trưởng Vương xử sự ngay thẳng, làm việc công minh, chưa từng gây khó dễ cho ai, mọi người đều tôn kính ông ấy. 王院长为人正派,办事公道,没给人穿过小鞋,大家都尊敬他。 王院长直言直率 伸张正义 从未如此难为情 大家都尊重他 >>cmn_Hans<< Anh ấy nghĩ, nếu như không học tập cho tốt, làm sao có thể xứng đáng với nhân dân của Tổ quốc đây? 他想,如果不好好学习,怎么对得起祖国的人民呢? 他以为,如果没有好好学习 如何值得祖国的人民呢? >>cmn_Hans<< Lương của nó bị cắt giảm tới mức thấp nhất. 他的工资被削减到最低程度。 薪水削减到最低 >>cmn_Hans<< Bọn tội phạm đang âm mưu cướp ngân hàng. 罪犯们密谋抢劫银行。 黑帮正在计划抢劫银行 >>cmn_Hans<< Tôi đi qua đó một mình. 我一个人去那边。 我一个人过去 >>cmn_Hans<< Nghe được tin, nó liền té xỉu. 听到消息,她晕倒了。 听到消息就晕倒了 >>cmn_Hans<< Hôm nay cực nóng. 今天很热。 今天很热 >>cmn_Hans<< Nếu cậu thích thì mua đi là xong. 如果你喜欢,买就是了。 你想买就买吧 >>cmn_Hans<< Kỳ nghỉ tới rơi đúng vào ngày chủ nhật. 下一个节假日正好是周日。 下周末的假期正是星期天结束的时候 >>cmn_Hans<< Anh ấy hôm nay chưa chắc sẽ đến. 他今天不见得会来。 他还没决定今天会来 >>cmn_Hans<< Anh ấy vẫn còn đang học bài ở lớp. 他仍然还在教室里学习。 他还在上课呢 >>cmn_Hans<< bạn khả dĩ tùy tiện đi bất cứ đâu. 您可以随便去哪儿。 你可以随便去任何地方 >>cmn_Hans<< Tất cả mọi người đều muốn tin rằng những giấc mơ có thể trở thành hiện thực. 人人都愿意相信美梦可以成真。 每个人都想相信梦想能成真 >>cmn_Hans<< Tôi đã biết tiếng Anh rồi. 我已经会英语了。 我会说英语了 >>cmn_Hans<< Làm sao con khóc? Nói cho ta nghe. 孩子,你为什么哭呀?说给我听听。 你怎么哭 告诉我 >>cmn_Hans<< Mục tiêu phấn đấu của chúng là tiêu diệt bệnh đậu mùa. 他们奋斗的目标是消灭天花。 他们的目标是摧毁天花病毒 >>cmn_Hans<< Tôi viết có hai dòng thôi. 我只写了两行。 我只写了两行 >>cmn_Hans<< Ta nên giúp đỡ nhau. 我们应该互相帮助。 我们应该互相帮助 >>cmn_Hans<< Nó ngưng quét dọn, dựa vào cây chổi để nghỉ mệt. 他停止扫地,倚着扫帚休息。 是靠扫帚休息的 >>cmn_Hans<< Nghe được tin, cô ấy liền ngất xỉu. 听到消息,她晕倒了。 听到消息,她晕倒了 >>cmn_Hans<< Xe của cậu rất nhanh, nhưng xe của tớ nhanh hơn. 你的车很快,但是我的更快。 你的车很快,但我的车更快 >>cmn_Hans<< Những thứ mà mày thấy đều là ảo giác. 你看到的都是幻觉。 你所看到的一切都是幻觉 >>cmn_Hans<< Đừng coi tôi như người "bình thường"! 不要再把我当成“正常” 人! 别把我当普通人! >>cmn_Hans<< Tôi có nói thế đâu? 我哪里说过那样的话? 我哪有这么说? >>cmn_Hans<< Tớ làm sao sánh với cậu được, cậu có cái cần câu cơm vững chắc, không đói được đâu! 我怎么比得上你呢,你有个铁饭碗,饿不着! 我怎跟你比呢? 你那有强硬的鱼钩,不会饿! >>cmn_Hans<< Sao bây giờ mới đến? 为什么现在才来? 为什么现在才来? >>cmn_Hans<< Họ đã có một cuộc sống hạnh phúc. 他们生活得很幸福。 他们过着幸福的生活 >>cmn_Hans<< Tôi chỉ là tùy tiện nói ra cách nghĩ còn chưa chín chắn lắm của mình, không đến mức gọi là có nghiên cứu gì. 我只是随便谈谈自己不成熟的看法,无所谓有研究。 我只是随便说说 我的原话尚不成熟 没有半点进展 >>cmn_Hans<< Tôi không thể thở bằng mũi. 我的鼻子没办法呼吸了。 我无法用鼻子呼吸 >>cmn_Hans<< Bạn có thể tùy ý đi bất cứ đâu. 你可以随便去哪儿。 你尽可以随心所欲 >>cmn_Hans<< Tôi nhức thái dương quá. 我太阳穴处疼极了。 我弄晕了太阳. >>cmn_Hans<< Đó là chuyện tháng sau. 那是下个月的事。 这是下个月的事 >>cmn_Hans<< Anh ta chưa biết rõ tình hình đã phát biểu ý kiến ngay. 他还没有把情况了解清楚就急忙发表意见。 他尚不清楚现在的谈话内容 >>cmn_Hans<< Lực lượng quân sự nước này rất tiên tiến. 这个国家的军事力量很先进。 这个国家的军事力量是一流的 >>cmn_Hans<< Mỗi lần gặp mặt đều chào hỏi. 每次见面都打招呼。 每次见面都打招呼 >>cmn_Hans<< Thi đua là yêu nước. 竞赛是爱国。 比赛就是爱国 >>cmn_Hans<< Quân ta tiến mạnh như vữ bão. 我军似潮水般大踏步前进。 我们的军队如风暴般强大 >>cmn_Hans<< Vì chuyện hôn sự của con gái mà rất đau đầu. 为女儿婚事,很伤脑筋。 为了女儿的吻而痛苦欲绝 >>cmn_Hans<< Bà ta lại nói này nói nọ. 她又在说这说那。 她说了些话 >>cmn_Hans<< Mây là do hơi nước trong không trung tích tụ thành. 云是天空中的水汽团。 云是空气密集成的空气 >>cmn_Hans<< Lực lượng quân sự nước này rất hiện đại. 这个国家的军事力量很先进。 这个国家的军事力量很先进 >>cmn_Hans<< Anh ta làm ra vẻ không quan tâm. 他故意做出不在乎的样子。 他假装不在乎 >>cmn_Hans<< Nếu bạn uống cà phê uống liền, thì không cần đến bình cà phê. 如果你喝速溶咖啡,就不需要咖啡壶了。 如果你喝咖啡,就不需要咖啡壶 >>cmn_Hans<< Chúng tôi cũng đồng ý. 我们也同意。 我们也同意了 We agree. >>cmn_Hans<< Ông Ramsbottom chẳng nói cho tôi biết còn có đối tác. 羊屁股先生可没告诉我还有搭档。 朗普斯金先生没告诉我还有搭档 >>cmn_Hans<< Ai ai cũng hăng hái tham gia lao động. 人人都积极参加劳动。 每个人都是劳力劳动的 >>cmn_Hans<< Tôi đang kiểm tra xem ở đây có thiết bị báo động laser hay không. 我在检查这里有没有激光警报装置。 我来看看有没有激光报警装置 >>cmn_Hans<< Anh ta là người thứ bao nhiêu đến đây hỏi việc này? 他是来问这件事的第几个人? 问这个问题的人是他吗? >>cmn_Hans<< Nhưng, sự trái ngược cũng luôn luôn có lý. 然而,相反的理论往往也是真的。 但是反面总是有理的 >>cmn_Hans<< Tớ một mình được mà, cậu cứ yên tâm đi. 我一个人能行,你放心就是了。 我一个人没问题的 你放心吧 >>cmn_Hans<< Em ấy rất thân thiết với chúng tôi. 她对我们很亲切。 {\fn黑体\fs22\bord1\shad0\3aHBE\4aH00\fscx67\fscy66\2cHFFFFFF\3cH808080}她和我们关系很好 >>cmn_Hans<< Tôi gặp anh ấy luôn. 我经常遇见他。 我也见过他 >>cmn_Hans<< Bây giờ đã hơn chín giờ rồi. 现在已经九点多了。 已经9点了 >>cmn_Hans<< Điều này cho thấy, anh ấy là một diễn viên điện ảnh rất có tiền đồ. 由此可见,她是很有前途的电影演员。 这就说明他是个很有钱的电影演员 >>cmn_Hans<< Cô ấy rất sùng bái ông ta không chịu lắng nghe lời đánh giá của người khác về ông ấy. 这所房子不时进行扩建。 她很崇拜他 不愿听别人评论 >>cmn_Hans<< Một tháng sau thì trời sẽ không nực như bây giờ nữa. 一个月后,天气就不会像现在这么热了。 一个月后,我们就不会像现在这么无聊了 >>cmn_Hans<< Biện pháp hiệu quả nhất để giết thời gian nhất đương nhiên vẫn là chuyện trò, chém gió, buôn chuyện. 消磨时间的最有效办法当然还是聊天吹牛侃大山。 杀人最有效的方法当然就是开玩笑 撒谎 闲聊 >>cmn_Hans<< Tôi vào đại học đã được hai năm rưỡi. 我进大学已经两年半了。 我上大学两年半了 >>cmn_Hans<< Tôi được biết tin đó. 我知道了那个消息。 我听说过这个消息 >>cmn_Hans<< Tôi là người thứ ba rùi, vậy phải đi thôi. 好像我做电灯泡了。我该走了。 我是第三名,我们得走了 >>cmn_Hans<< Làm ơn cho tôi một cốc nước. 请你给我一杯水。 请给我一杯水 >>cmn_Hans<< Anh ta từ bỏ mọi hy vọng 他放弃了所有希望。 他放弃一切希望 >>cmn_Hans<< Nếu không có mặt trời thì tất cả động vật đều sẽ chết 如果没有太阳,那所有生物都会死。 没有太阳,所有的动物都会死 >>cmn_Hans<< Tôi rất xin lỗi vì làm phiền vào lúc này. 我很抱歉在这个时候打扰。 很抱歉现在打扰你 >>cmn_Hans<< Đừng lo lắng, anh sẽ luôn ở bên em. 不要担心,我会一直在你身边。 别担心 我会一直在你身边的 >>cmn_Hans<< Vì vậy họ đều không muốn hợp tác với anh. 所以别人都不愿意和你合作。 所以他们不想跟你合作 >>cmn_Hans<< Mày đã biết rồi còn phải hỏi gì nữa? 你既然已经知道了,还问什么? 你早就知道了,还有什么好问的? >>cmn_Hans<< Anh ấy không đi, nói cách khác, chẳng có gì chứng minh anh ấy đã đi cả. 他没有去,换句话说,他去的这个事实无案可查。 他不肯走,也不能证明他走了 >>cmn_Hans<< Chưa khỏi rên đã quên thầy. 呻吟未止忘良医。 阴魂不散的忘记我 >>cmn_Hans<< Bây giờ Muiriel được 20 tuổi. Muiriel现在20岁了。 现在比瑞尔今年二十岁 >>cmn_Hans<< Tôi đã sống hàng tháng trên biển. 我在海上已经生活了好几个月。 我在海上生活了几个月 >>cmn_Hans<< Tôi chẳng biết phải làm sao, đành phải theo cô ấy. 我无奈只得跟随着她。 我不知道该怎么办 我必须跟着她 >>cmn_Hans<< Đã mua cái bàn thì mua luôn cái ghế. 既然买了桌子就一并把椅子也买了吧。 买了桌子就买了张椅子 >>cmn_Hans<< Cấm đậu xe nơi đây. 此处禁止停车。 这里不准停车 >>cmn_Hans<< Anh ấy nói những gì với chị? 他对你说了些什么? 他跟你说了什么? >>cmn_Hans<< Chẳng ai đến cả. 没一个人来过。 没人来 >>cmn_Hans<< Mắt của chúng ta cần thời gian để điều chỉnh với bóng tối. 我们的眼睛需要时间来适应黑暗。 我们的眼睛需要时间适应黑暗 >>cmn_Hans<< Nó cứ đi đi lại lại trong nhà, không biết đang nghĩ gì? 他在屋里不停地走来走去,不知道在想些什么呢? 他总是在房子里走来走去 不知在想什么? >>cmn_Hans<< Việc này cậu tự quyết định là được rồi. 这件事你自己决定就是了。 这由你自己决定 >>cmn_Hans<< Cùng lúc đó, đài truyền hình cũng phát sóng tin tức này. 与此同时,电台也播出了这条消息。 同时 电视台也开始播播播这则新闻 >>cmn_Hans<< Sao anh cứ nói mãi. 你为什么老说个不停? 你为什么一直说 >>cmn_Hans<< Đấy là một ý kiến hay. 那是一个好意见。 这主意不错 >>cmn_Hans<< Chúng ta nên hợp tác tốt với đồng nghiệp, đừng suốt ngày làm khó người ta. 我们应该同事好好合作,不要老师给人家出难题。 我们应该和同事合作 别整天欺负人 >>cmn_Hans<< Mấy con chó này chúng nó khôn lắm. 这几条狗,它们灵着呢。 这些狗很聪明 >>cmn_Hans<< Mày có tin nó đang nói sự thật không? 你相信他在说实话吗? 你相信她说的是实话吗? >>cmn_Hans<< Anh ta đề xuất ý kiến cải cách phương pháp nghiên cứu. 他提出改革研究方法的意见。 他提出了研究方案的推论 >>cmn_Hans<< Hôm nay mưa to thế này thì đất bở lắm đấy. 今天下这么大的雨,土松着呢。 今天雨下这么大 又大又大 >>cmn_Hans<< Trước mắt đang cân nhắc xem có để cho anh ta làm công việc này hay không. 目前正在考虑是否由她来做这项工作。 他眼前正在考虑 是否允许他做这份工作 >>cmn_Hans<< Anh phải lòng em. 我爱你。 你必须爱我 >>cmn_Hans<< Phòng của bạn thật sạch sẽ. 你的房间真干净。 房间很干净 >>cmn_Hans<< Bây giờ xin trấn an mọi người, phương án phân bổ nghiên cứu sinh đã cơ bản hoàn thành. 现在给大家吃个定心丸,今年的研究生分配方案已经基本落实了。 现在请各位安顿好 我们的生物研究计划已经完成了 >>cmn_Hans<< Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. 河内是越南的首都。 何内是越南国的首都 >>cmn_Hans<< Hôm nay là ngày 18 tháng sáu, và cũng là ngày sinh nhật của Muiriel! 今天是6月18号,也是Muiriel的生日! 今天是6月18日 也是贝瑞尔的生日! >>cmn_Hans<< Tiểu Vương, tớ có thể dùng cái xe đạp của cậu một chút không? Cái đó khỏi phải nói, cậu đạp đi. 小王,我可以用一下你的自行车吗?那没说的,你骑走吧! 小王,我能用脚踏车吗? >>cmn_Hans<< Anh ấy từng làm việc ở Hà Nội. 他曾在河内工作过。 他在河内工作过 >>cmn_Hans<< Bạn nghĩ cô ấy bao nhiêu tuổi? 你认为她多大? 你认为她多大年纪? >>cmn_Hans<< Anh yêu thương em nhiều hơn ai hết. 我爱你胜过其他任何一个人。 你比任何人都爱我 >>cmn_Hans<< Hôm qua anh mua được một quyển từ điển mới xuất bản phải không? 昨天你买了一本新出版的越南词典,是吗? 你昨天买了本新出版的词典,对吧? >>cmn_Hans<< Tom là bạn của bạn tôi. 汤姆是我朋友的朋友。 汤姆是我的朋友 >>cmn_Hans<< Tấm hình này có mới không? 那是一张近照吗? 这张照片是新的吗? >>cmn_Hans<< Tôi không quen người ấy. 我不认识那个人。 我不认识这个人 I don't know that guy. >>cmn_Hans<< Tất nhiên. 当然。 当然 >>cmn_Hans<< Cậu có tin nó đang nói sự thật không? 你相信他在说实话吗? 你相信他说的是实话吗? >>cmn_Hans<< Cái máy này do nước ta chế tạo ra. 这台机器是由我国制造出来的。 这台机器是由我们制造的 >>cmn_Hans<< Anh ấy vừa mới ở thư viện về. 他才从图书馆回来。 他刚从图书馆回来 >>cmn_Hans<< Cấu tạo cơ thể người là do các tế bào tạo thành. 人体的组织是由细胞构成的。 人体结构是由细胞形成的 >>cmn_Hans<< Sao uống lắm thuốc thế? 为什么喝那么多药? 怎么喝了这么多药? >>cmn_Hans<< Ông ấy không phải ba tôi, ông ta là chú của tôi. 他不是我父亲,他是我叔叔。 他不是我父亲 他是我的叔叔 >>cmn_Hans<< Mẹ, sao ba vừa phê bình con là mẹ liền đứng bên cổ vũ thế! 妈,怎么爸爸一批评我,你就敲边鼓! 妈,你干嘛骂我 妈,你怎么站在啦啦队旁边? >>cmn_Hans<< Mày có tin ổng đang nói sự thật không? 你相信他在说实话吗? 你相信他说的是实话吗? >>cmn_Hans<< Chúng tôi không ngủ được vì ồn quá. 由于噪音,我们无法入睡。 我们睡不着,太吵了 >>cmn_Hans<< Tôi mua được một cái mô-tô mới. 我买到了一辆新摩托车。 我买了一辆新摩托艇 >>cmn_Hans<< Số phòng của tôi là số nào? 我的房间号是多少? 我的电话号码是几号? >>cmn_Hans<< Nó đã trải qua rất nhiều chuyện rồi. 她经受得够多了。 他经历了很多事 >>cmn_Hans<< Anh muốn mua những gì? 你想买些什么? 你想买什么? >>cmn_Hans<< Anh có muốn miếng bánh ngọt khác không? 你要再来一块蛋糕吗? 你要其他的蛋糕吗? >>cmn_Hans<< Mục tiêu của các nhà cải cách là cải thiện chính phủ. 改革者的目标是要改进政府。 改革者的目标是改善政府 >>cmn_Hans<< Nhà anh có những ai? 你家里都有谁? 你家有谁? >>cmn_Hans<< Không cày đêm, việc làm không xong. 不开夜车,工作搞不完。 没有晚上耕地 工作就没有完成 >>cmn_Hans<< Sự việc không đơn giản thế đâu, cậu phải dùng đầu óc mà suy nghĩ cho kỹ, không thể chạy theo đám đông một cách mù quáng được. 事情不那么简单,你要用脑子好好想想,不能盲目地随大流。 事实并非如此 你必须用你的头脑思考 你不能盲目地在人群中奔跑 >>cmn_Hans<< Ăn cơm tập thể chả có cái mùi vị gì. 吃大锅饭讲不得什么滋味。 吃起来没味道 >>cmn_Hans<< Anh có kinh nghiệm chuyên môn không? 你有工作经验吗? 你有专业经验吗? >>cmn_Hans<< Đối với mọi người, nó đều rất thân thiết. 她对大家都很亲切。 对任何人来说,它都很亲密 >>cmn_Hans<< Trong lúc doanh nghiệp đang tổ chức lại, phải kiên trì với tiêu chuẩn cao, yêu cầu nghiêm ngặt, ngăn chặn việc làm chiếu lệ hời hợt. 在企业整顿中,要坚持高标准,严要求,防止走过场。 做生意的时候必须严格遵守高阶标准 强烈的请求 避免万无一失的申诉 >>cmn_Hans<< Lấy hai quyển sách ấy ra! 把那两本书拿出来! 把那两本书拿出来! >>cmn_Hans<< Thời đại bây giờ là thời đại nguyên tử. 现在的时代是原子时代。 现在是原子时代 >>cmn_Hans<< Bạn đến từ nước nào vậy? 你是从哪个国家来的? 你从哪个国家来的? >>cmn_Hans<< Chúng tôi xin trình bày thêm để các đồng chí rõ. 我们再进一步说明一下,便于同志们了解。 我们要求多介绍一些同志 >>cmn_Hans<< Vụ này hết cách rồi. 这是没办法的。 这是无路可逃的 >>cmn_Hans<< Bạn đúng là người tốt bụng! 你真是个大好人! 你真是一个好人! >>cmn_Hans<< Không ai đi thì tôi đi một mình vậy. 没人去,只好我一个人去了。 没人去我就自己去 >>cmn_Hans<< Nếu bạn không có chương trình này, bây giờ bạn có thể tải nó về 假如你没有这个程序,你现在就可以去下载。 如果您没有此程序, 则可下载 >>cmn_Hans<< Anh bận rộn như vậy, tôi không muốn anh bận tâm thêm. 你这么忙,我不想给你添麻烦。 你这么忙,我不想你多担心 >>cmn_Hans<< Đoàn kết mọi lực lường có thể đoàn kết được. 团结一切可以团结的力量。 齐心协力可以团结起来 >>cmn_Hans<< Thế bạn đã gặp gia đình mới trong khu phố chúng mình chưa? 你见过新来的那家邻居了吗? 你在附近见过新家庭吗? >>cmn_Hans<< Người ta sống trên đời không thuộc về giai cấp này thì thuộc giai cấp khác. 人生在世,不属于这个阶级就属于那个阶级。 人生不属这个层次 是不同的层次 >>cmn_Hans<< Nước tôi là một nước đông người nhiều của. 我国是一个人口众多,物产丰富的国家。 我国是一个拥挤的国家 >>cmn_Hans<< Chuyến xe lửa này sẽ đi đến công viên ZhongShan. 本次列车开往中山公园。 这辆火车将驶向秀吉哈公园 >>cmn_Hans<< Kế hoạch này mặc dù đã được quyết định thực thi, nhưng mà các chi tiết cụ thể vẫn cần phải được cân nhắc kỹ. 这个计划虽然已经决定实施了,但是具体细节还需要从长计议。 这个计划虽然被执行了 但细节仍需慎重考虑 >>cmn_Hans<< Bạn tôi có mua gì đâu? 我朋友哪里买过什么东西! 我的朋友都买的什么? >>cmn_Hans<< Cô ấy sử dụng thời gian rảnh rỗi để câu cá. 她把所有的业余时间都用在钓鱼上了。 她用时间来钓鱼 >>cmn_Hans<< Anh học ở trường nào? 你在哪个学校上学? 你是哪所学校毕业的? >>cmn_Hans<< Tôi hết lòng hết ý khoản đãi họ, họ cũng chưa chắc sẽ đối với tôi như thế. 我好心好意的管待他们,他们也不见得就这样对我。 我厚厚待他们也不保证会这么对我 >>cmn_Hans<< Tôi nhớ mãi việc ấy. 我永远记得那件事。 我会永远记得它 >>cmn_Hans<< Ngày mai, chúng tôi còn đến đây. 明天,我们还来。 明天我们还要过来 >>cmn_Hans<< Ghét anh! Anh chỉ biết nói mỗi câu ý thôi à 娶你的! 你就会这一句。 讨厌你 你只会说一个字 >>cmn_Hans<< Mày phải dừng hút thuốc. 你必须停止吸烟。 你不能再抽烟了 >>cmn_Hans<< Chơi trò chơi điện tử này cần phải phản ứng nhanh nhạy. 玩这些电脑游戏要反应灵敏。 玩这个游戏需要快速反应 >>cmn_Hans<< Tất cả thời gian rảnh rỗi, cô ấy đều đi câu cá. 她把所有的业余时间都用在钓鱼上了。 所有空闲时间,她都会去钓鱼 >>cmn_Hans<< Anh ấy cảm thấy rất bất lực trong cuộc sống. 他对生活感到很无奈。 他觉得生活中很无助 >>cmn_Hans<< Biếu chị một chút quà. 送你一点礼物。 送你一点礼物 >>cmn_Hans<< Bạn có tin ông ta đang nói sự thật không? 你相信他在说实话吗? 你相信他说的是实话吗? >>cmn_Hans<< Cái người này chỉ quan tâm đến bản thân, không để ý đến người khác, cậu muốn anh ta giúp á, chắc chắn bị cự tuyệt. 这个人只顾自己,不顾别人,你要他帮忙,准得碰钉子。 这个人只关心自己 不关心别人 你想帮他? >>cmn_Hans<< Thứ vải này đã rẽ lại bền. 这种布既便宜又结实。 这块布已经完全僵硬了 >>cmn_Hans<< Bạn có cần sự giúp đỡ của chúng tôi không? 你需要我们的帮助吗? 你需要我们的帮助吗? >>cmn_Hans<< Hôm nay cái thời tiết này, thật là, sao lại cứ nhè cái lúc này mà mưa chứ. 今天这个天气,可真是的,怎么偏在这时候下起雨来了。 今天这种天气,真是... 现在下着雨 >>cmn_Hans<< Thằng nhóc đó vừa năng động vừa tích cực, thật sự là không chê được. 这小伙子既能干又积极,真是没说的。 那小子表现的很好 真的不错 >>cmn_Hans<< Gần đây tất cả đều được cải tiến toàn diện. 近来各方面都有所改进。 最近一切都有进步 >>cmn_Hans<< Anh đừng cãi nhau với nó nữa. 你别再跟他争吵了。 你别再跟他争了 >>cmn_Hans<< Những người ấy muốn ngưới ta đi theo họ. 这些人想让人们跟着他们走。 他们就是要我跟他们走 >>cmn_Hans<< Bạn trai của bạn đẹp trai quá! 你男朋友真帅! 你男朋友好帅啊! >>cmn_Hans<< Lão Vương rất khiêm tốn, ông nói: “Bảo tôi phụ trách thì không phải, hỗ trợ thôi thì còn được”. 老王很谦虚,他说:“叫我负责可不行,跑跑龙套还可以。” 老王很谦虚,你说如果我负责 那就不是了 >>cmn_Hans<< Tôi cần một ít thời gian cân nhắc để có quyết định. 我想花点时间斟酌斟酌再作决定。 我需要些时间考虑才能做出决定 >>cmn_Hans<< Ông ta cảm thấy phải báo cáo sự việc này. 他觉得必须报道这件事。 他觉得必须向上级报告 >>cmn_Hans<< Yêu bạn bè, yêu cha mẹ, yêu tổ quốc. 爱你们的同学!爱你们的父母!爱你们的国家! 爱你的朋友,爱父母,爱国 >>cmn_Hans<< Đọc sách sẽ cải thiện suy nghĩ. 阅读改善思想。 阅读会提高思考能力 >>cmn_Hans<< Ông già đó rất nhiệt tình. 那个老人非常 亲切。 那老头很热心 >>cmn_Hans<< Toán học là nền tảng của tất cả các môn khoa học 数学是所有科学的基础。 数学是所有科学的基础 >>cmn_Hans<< Uống nhiều thuốc không hẳn là tốt cho sức khỏe. 药吃多了,对身体不见得好。 多吃点药对健康不好 >>cmn_Hans<< Bộ đồ này rất đẹp. 这件衣服真漂亮。 这身西服很漂亮 >>cmn_Hans<< Không phải chuyện của tôi. 不关我的事。 不关我事 >>cmn_Hans<< Mùa thu của Bắc Kinh nói chung khí hậu tương đối mát mẻ dễ chịu. 北京的秋天一般地说气候比较凉爽。 北京秋季说 相同寒冷的气候 >>cmn_Hans<< Không cần biết khi nào kẻ thù đến, chúng đều phải bị tiêu diệt 不管侵略者什么时候来, 都必被消灭。 不管敌人何时来,他们都得被消灭 >>cmn_Hans<< Anh sắp đi rồi, phải không? 你就要走了,是吗? 你要走了,对吧? >>cmn_Hans<< Nói xong,anh đứng dậy ra về. 他说完就站起来走了。 说完了,我站起来 >>cmn_Hans<< Hai người họ có liên hệ nhiều trong công việc, thường xuyên giao thiệp với nhau. 他们俩工作上联系多,经常打交道。 他们两人在工作中经常接触 >>cmn_Hans<< Lúc anh ấy ngủ say, một người đàn ông dáng cao cao đã thừa cơ lấy trộm chiếc điện thoại của anh ấy. 他睡着的时候,一个高个子的男人钻空子偷走了他的手机。 他睡觉时 一个高个子男人偷了他的手机 >>cmn_Hans<< Mày có biết nó không? 你认识他吗? 你认识他吗? >>cmn_Hans<< Bấy nhiêu việc đã chiếm hết cả thì giờ rồi. 那么多的工作已经把时间全占用了。 很多事情都占了一个小时了 >>cmn_Hans<< Đừng ép tôi! 别逼我! 别逼我! >>cmn_Hans<< Tim ông ta ngừng đập và chết ngay sau đó. 他心脏停止了跳动, 随即死亡。 他的心脏停止跳动 然后就死掉了 >>cmn_Hans<< Tôi vừa kịp lúc bắt chuyến xe lửa cuối cùng. 我正好赶上了最后一班火车。 我刚好赶上最后一班火车 >>cmn_Hans<< Chỗ anh vừa nói là đâu hả anh? 你刚说的是什么地方? 你刚说的那个地方在哪? >>cmn_Hans<< Nếu cậu lại làm mất mặt công ty chúng ta, tôi không khách khí nữa đâu. 你要是再给我们公司出洋相,我可就不客气了。 如果你再给我们公司添麻烦 我就不会客套了 >>cmn_Hans<< Máy bay đến Bắc Kinh sắp cất cánh. 飞往北京的飞机就要起飞了。 前往北京的飞机即将起飞 >>cmn_Hans<< Bạn có tin anh ta đang nói sự thật không? 你相信他在说实话吗? 你相信他说的是实话吗? >>cmn_Hans<< Tôi đã ăn rồi. 我吃过了。 我吃过了 >>cmn_Hans<< Bài hát ấy cũng hay đấy chứ? 这首歌也还可以吧? 这首歌不错吧? >>cmn_Hans<< Không, cám ơn. 不用了,谢谢。 不了 谢谢 No, thanks. >>cmn_Hans<< Nhìn thấy dáng vẻ buồn cười đó của anh ấy, mọi người không nhịn được mà cười. 看到他那可笑的样子,大家忍不住笑了。 看到他这样滑稽的表情 大家都笑不出来 >>cmn_Hans<< Tôi biết những sinh viên này. 我认识这些学生。 我了解这些学生 >>cmn_Hans<< Bạn có cần chúng tôi giúp đỡ không? 你需要我们的帮助吗? 你需要我们的帮助吗? >>cmn_Hans<< Tôi không dám. 不用谢. 我不敢说 I can't. >>cmn_Hans<< Nó gặp phải phiền toái khi làm việc. 他在工作上遇到了麻烦。 他工作时遇到了麻烦 >>cmn_Hans<< Hôm qua, tôi có nhận một bức thư viết bằng tiếng Anh. 昨天,我收到一封用英语写的信。 昨天我收到一封英语信 >>cmn_Hans<< Chủ nhân nghe thấy câu nói đó, không thể kìm được mà bật cười lớn. 主人听到那句话,不由得哈哈大笑起来。 主人听到这句话,就忍不住笑 >>cmn_Hans<< Bỗng nhiên trời mưa. 突然天下起雨来。 忽然下雨了 >>cmn_Hans<< Anh muốn nói thế nào thì cứ nói đi. 你想怎么说就说吧。 你想说什么就说吧 >>cmn_Hans<< Khi tôi mới đến Quảng Châu, vì không hiểu tiếng Quảng Châu, nên thường làm trò cười cho người khác. 我刚到广州时,因不懂广州话,常常闹笑话。 我刚到广州的时候 因为不懂广州语 所以通常会逗人笑 >>cmn_Hans<< Có ai đến tìm tôi thì anh bảo tôi đi vắng. 有谁来找我,你就说我出去了。 有人来找我 你让我不在家 >>cmn_Hans<< Ang ấy đến đây đã nửa tháng rồi. 他到这里已经半个月了。 他已经半个月没来这里了 >>cmn_Hans<< Thật ngại quá, để cô chờ lâu. 真不好意思,让您久等了。 不好意思让你久等 >>cmn_Hans<< Căn phòng này của bạn rất đẹp! 你这房子真不错! 这房间很漂亮! >>cmn_Hans<< Sự thật chứng minh rằng những gì chúng tôi lo lắng là dư thừa. 事实证明了我们的担心是多余的。 事实证明我们的担心是有限的 >>cmn_Hant<< Tôi không dám. 不客气 我... 我... 我不... >>cmn_Hant<< Cái này là gì? 這是什麼啊? 這是什麼? >>cmn_Hant<< Nó là thuộc hạ của tôi. 他是我的手下。 他是我的部下 >>cmn_Hant<< Tôi đã bị sa thải ngày hôm qua. 我昨天被解雇了。 我昨天被開除了 >>cmn_Hant<< Thì sao? 那又怎樣? 所以呢? >>cmn_Hant<< Bạn đang làm gì đây? 你在干什麼啊? 你在做什麼? >>cmn_Hant<< Đây là vấn đề về mức độ. 這是程度的問題。 這是關乎水平的事 >>cmn_Hant<< Cứ đi thẳng tới phía trước. 一直往前走。 一直向前走 >>cmn_Hant<< Phần nhiều người ta nghĩ tôi điên. 大部份的人覺得我瘋了。 很多人都覺得我瘋了 >>cmn_Hant<< Chúc mừng giáng sinh! 聖誕節快樂! 圣誕快樂! >>cmn_Hant<< Anh ấy đã bị ông chủ công xưởng sa thải. 他被工厂的老板解雇。 他被厂長開除了 >>cmn_Hant<< Mau lên! 趕快! 快! >>cmn_Hant<< Đồng ý. 同意。 好 >>cmn_Hant<< Cùng nhau tới nhé. 一起來吧。 一起來吧 >>cmn_Hant<< Cách mạng tháng tám Việt Nam là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. 越南八月革命是一次民族解放革命。 越南革命是解放人民的革命 >>cmn_Hant<< Tôi đã xem sách của ông ta. 我看了他的書。 我看了他的書 >>cmn_Hant<< Nó nhường chỗ cho người lớn tuổi. 他把座位讓給了老人。 是給老年人讓去的 >>cmn_Hant<< Rốt cuộc, ai cũng phải tự học thôi. 到了最後,大家一定要靠自己學習。 每個人都得自己學 >>cmn_Hant<< Thời tiết thật đẹp! 天气真好 ! 天氣真好 >>cmn_Hant<< Tôi thật sự không biết. 我真的不知道。 我不知道 I don't know. >>cmn_Hant<< Tôi không phải là công nhân. 我不是工人。 我不是工人 >>cmn_Hant<< Hết cả mọi người đều biết chuyện đó. 所有的人都知道那件事。 這大家都知道 >>cmn_Hant<< Mày có thể đi. 你可以走了。 你可以走了 >>cmn_Hant<< Anh ấy đã đến Tokyo hôm qua. 他昨天抵達東京。 他昨天到東京了 >>cmn_Hant<< Tôi đã bắt kịp thằng ăn cắp tiền này. 我抓到了這個男人正在偷錢。 我抓到那個偷錢的人了 >>cmn_Hant<< Tôi không biết. 我不知道。 我不知道 I don't know. >>cmn_Hant<< Tôi phải giải thích cho Tom điều này. 我必須向Tom解釋這個。 我得向湯姆解釋一下 >>cmn_Hant<< Bạn mê bóng chày cỡ nào ? 你喜歡棒球到甚麼程度? 你有多喜歡棒球? >>cmn_Hant<< Nó hỏi tôi có vui không. 他問我快不快樂。 他問我是否開心 >>cmn_Hant<< Tôi từ trên núi xuống. 我以前在山里。 我從山上下來的 >>cmn_Hant<< Có một số người không đồng ý. 有一部分人不同意。 有些人不同意 >>cmn_Hant<< Đêm nay tôi rảnh rỗi. 我今晚有空。 我今晚有空 >>cmn_Hant<< Vấn đề ở đâu? 哪裡有問題? 問題在哪? >>cmn_Hant<< Tôi không biết nên nói gì cả... 我只是不知道應該說什麼而已…… 我不知道該說什麼 >>cmn_Hant<< Đó là truyện cười vui nhất mà tôi đã từng nghe. 這是我聽過最好笑的笑話。 這是我聽過的最有趣的故事了 >>cmn_Hant<< Tự do không đồng nghĩa với được tự do. 自由是有代价的。 自由不代表是自由的 >>cmn_Hant<< Hôm qua tôi đã bị sa thải. 我昨天被解雇了。 昨天我被解雇了 >>cmn_Hant<< Hôm nay là thứ sáu, ngày mai là ngày cuối tuần rồi! 今天是周五,明天就是周末了! 今天是星期五,明天是周末 >>cmn_Hant<< Năm nhân hai bằng mười. 五乘二等于十。 五人二比十 >>cmn_Hant<< Ngày mai tôi đến nhà anh được. 明天我能去你家。 我明天可以去你家 >>cmn_Hant<< Chúng ta hãy thử một vài thứ. 我們試試看! 我們來試試看吧 >>cmn_Hant<< Nhanh lên! 趕快! 快! >>cmn_Hant<< Ô kìa, con bươm bướm! 哦!有一隻蝴蝶! 哦,那蝴蝶! >>cmn_Hant<< Nó nhường chỗ cho người già. 他把座位讓給了老人。 它讓一讓讓了老人 >>cmn_Hant<< Tôi nghĩ anh có thể lý giải được. 我想你能理解的。 我想你聽得懂 >>cmn_Hant<< Giáng sinh vui vẻ! 聖誕節快樂! 圣誕快樂! >>cmn_Hant<< Giá mà tôi cũng như vậy... 如果我可以像那樣的話... 真希望我也是 >>cmn_Hant<< Sẽ không xảy ra đâu. 那是不會發生的。 不可能的 >>cmn_Hant<< Ông giáo sư mỉm cười. 教授微微笑了笑。 教授在笑 >>cmn_Hant<< Nó ăn phải nấm độc. 他吃了毒蘑菇。 他吃了有毒的蘑菇 >>cmn_Hant<< Tôi đã bị sa thải hồi hôm qua. 我昨天被解雇了。 我昨天被開除了 >>cmn_Hant<< Tôi mập quá. 我好胖哦。 我太胖了 >>cmn_Hant<< Nó đã được cải thiện rồi. 它有改善了。 已經改過自新了 >>cmn_Hant<< Cái này xẽ không bao giờ chấm giứt. 這個永遠完不了了。 這絕不是一坨屎 >>cmn_Hant<< Bạn nên đi ngủ đi. 你應該去睡覺了吧。 你該上床睡覺了 >>cmn_Hant<< Anh ấy đã đến New York ngay khi nhận được lá thư. 他一拿了信就去了紐約。 他一收到信就到紐約了 >>cmn_Hant<< Tiếng Anh của tôi rất tệ. 我的英文很差。 我的英語不好 >>cmn_Hant<< Mình anh ta gầy quá. 他的身体太瘦了。 他自己太瘦了 >>cmn_Hant<< Cái đó tại vì bạn là đàn bà. 那是因為妳是女生。 因為你是女人 >>cmn_Hant<< Anh ấy chạy nhanh nhất mà anh ấy có thể. 他跑得能有多快就有多快。 他越快越好 >>cmn_Hant<< Tôi đến. 我到了。 我到了 I'm here. >>cmn_Hant<< Tôi hết lời để nói. 我不知道應該說什麼才好。 我沒話可說了 >>cmn_Hant<< Yêu thích công việc là chìa khóa dẫn đến hạnh phúc. 對工作的熱愛是通往幸福的鑰匙。 喜歡工作是幸福的關鍵 >>cmn_Hant<< Anh ta có một cơ thể thật đẹp. 他狀態真的很好。 他有如此美麗的身體 >>cmn_Hant<< Anh đi thì tôi khỏi đi. 你去就免得我再去了。 你走我就不走 >>cmn_Hant<< Tôi đã xem sách của ổng. 我看了他的書。 我看了他的書 >>cmn_Hant<< Bạn rất dũng cảm. 你非常勇敢。 你很勇敢 >>cmn_Hant<< Tôi không thể bắt nó ngừng hút thuốc. 我無法讓他停止吸煙。 我不能讓他停止抽煙 >>cmn_Hant<< Dick dự tính tự đi một mình. 迪克打算自己去。 迪克打算一個人去 >>cmn_Hant<< Toi se goi ho ngay mai. 我明天回來的時候會跟他們聯絡。 明天就得咳嗽 >>cmn_Hant<< Con sẽ trở về sớm. 我很快就會回來。 我很快就回來 >>cmn_Hant<< Anh ấy lắm chuyện quá. 他太多事了。 他滿嘴胡話 >>cmn_Hant<< Tôi đã xem sách của ông ấy. 我看了他的書。 我看了他的書 >>cmn_Hant<< Năm lần hai là mười. 五乘二等于十。 5乘2是10 >>cmn_Hant<< Chúng ta gặp nhau quá muộn. 我們是相見恨晚。 我們又見面太晚了 >>cmn_Hant<< Đó là một con thỏ hung ác. 那是一隻有惡意的兔子。 那是只邪惡的兔子 >>cmn_Hant<< Tôi nổ lực cải thiện thành tích của tôi. 我努力的改善我的成績。 我增加了我的成就 >>cmn_Hant<< Tao sẽ bắn nó suống. 我要把他射下來。 我一槍斃了他 >>cmn_Hant<< Cấm đậu xe. 禁止停車。 禁止停車 >>cmn_Hant<< Anh có thể đi. 你可以走了。 你可以走了 >>cmn_Hant<< Thuốc này là ba mẹ mua cho tôi. 這些藥是給我父親買的。 這是爸媽給我買的 >>cmn_Hant<< Đừng lo. 不要擔心。 別擔心 >>cmn_Hant<< Tôi đã xem một quyển sách. 我看了一本書。 我看過一本書 >>cmn_Hant<< Tôi có thể hiểu bạn ở mức độ nào đó. 在某種程度上我能了解你。 從某種程度上我可以理解你 >>cmn_Hant<< Cứ đi tới phía trước. 一直往前走。 向前走 >>cmn_Hant<< Nó chạy nhanh nhất mà nó có thể. 他跑得能有多快就有多快。 它盡可能快 >>cmn_Hant<< Đang mưa. 正在下雨。 下雨了 >>cmn_Hant<< Tôi nghĩ anh có thể hiểu. 我想你能理解的。 我想你能理解 >>cmn_Hant<< Taro nói tiếng anh, phải không ? 太郎說英語,不是嗎? 塔羅說英語,對吧? >>cmn_Hant<< Anh bận, tôi tự mình làm lấy cũng được. 你忙,我自己干也行。 你忙,我可以自己拿 >>cmn_Hant<< Tôi trở lại mau. 我很快就會回來。 我馬上回來 >>cmn_Hant<< Đau quá! Dừng lại! 好疼! 停下! 好痛,停下! >>cmn_Hant<< Tôi đã xem sách của nó. 我看了他的書。 我看了他的書 >>cmn_Hant<< Ông ấy hỏi con có vui không. 他問我快不快樂。 他問妳開心嗎?