Je ne voulais pas que ça arrive. Tôi cũng không muốn vụ này xảy ra. Tôi không muốn chuyện này xảy ra. Donnez-nous les outils, et nous finirons le travail. Hãy cho chúng tôi công cụ, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. Hãy đưa chúng tôi các công cụ, và chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. Il mangea le steak et en commanda un autre. Ông ấy ăn miếng bít tết và gọi một miếng khác. Ông ấy ăn bít tết và gọi món khác. C'est dommage qu'elle soit malade. Rất tiếc là chị ấy ốm. Thật xấu hổ khi cô ấy bị bệnh. Elle m'a téléphoné. Cô ấy gọi điện thoại cho tôi. Cô ấy gọi cho tôi. Nul n'est prophète en son pays. Bụt chùa nhà không thiêng. Không ai trong đất nước này là tiên tri cả. Tous les noms sont listés dans l'ordre alphabétique. Tất cả các tên được xếp danh sách theo thứ tự a b c. Tất cả tên đều được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái. Elle m'a donné ces vieilles pièces. Bà ấy đã cho tôi những đồng tiền cổ này. Cô ấy đưa tôi những đồng xu cũ. Il est revenu de Chine. Anh ấy từ Trung Quốc trở về. Anh ta đã trở về từ Trung Quốc. J'ai perdu mon parapluie. Tôi đánh mất chiếc ô của tôi. Tôi làm mất ô rồi. Est-ce que tu pourrais retéléphoner plus tard s'il te plaît ? Bạn có thể gọi lại được không? Anh gọi lại sau được không? Joyeux Noël ! Chúc mừng giáng sinh! Giáng sinh vui vẻ! Je ne sais pas quand il est revenu de France. Tôi không biết anh ấy từ Pháp về khi nào. Tôi không biết khi nào ông ấy trở về từ Pháp. Le gouvernement chinois contrôlait l'Internet pour empêcher les gens de connaître la vérité du massacre de la place Tian'anmen. Chính phủ Trung Quốc kiểm soát Internet để ngăn cản người ta biết sự thật về vụ thảm sát tại quảng trường Thiên An Môn. Chính phủ Trung Quốc kiểm soát Internet để ngăn không cho mọi người biết sự thật về vụ thảm sát ở Quảng trường Thiên An Môn. J'ai la flemme de faire mes devoirs. Tôi lười làm bài quá. Tôi phải làm bài tập về nhà. Qu'est-ce que tu crois que j'étais en train de faire ? Bạn nghĩ tôi đang làm gì? Anh nghĩ tôi đang làm gì? J'ai presque fini. Tôi sắp xong rồi. Sắp xong rồi. Ma mère se lève toujours tôt le matin. Mẹ tôi luôn luôn dậy sớm buổi sáng. Mẹ tôi luôn thức dậy vào buổi sáng. Advienne que pourra ! Ra sao thì ra! Một người ngoại quốc thì có thể làm được gì chứ? Nous lisons la lettre encore et encore. Chúng tôi đọc đi đọc lại bức thư. Chúng ta đọc đi đọc lại lá thư. Docteur guérissez-moi. Bác sĩ hãy cứu tôi với. Bác sĩ chữa cho tôi đi. Ne pas jeter les ordures ici. Không vứt rác ở đây. Đừng vứt rác ở đây. Cela prend deux heures de lire ce livre. Đọc cuốn sách này mất hai giờ đồng hồ. Phải mất 2 tiếng mới đọc được cuốn sách này. Je ne t'aime plus. Tao không thích mày nữa. Em không còn yêu anh nữa. J'ai besoin de plus de temps. Tôi cần thêm thì giờ. Tôi cần thêm thời gian. J'ai un rêve. Tôi có ước mơ. Tôi có một giấc mơ. Vous devez faire la queue pour acheter le billet. Bạn phải xếp hàng để mua vé. Anh phải xếp hàng để mua vé. Personne ne me connaît autant que toi. Không ai biết tôi bằng bạn. Không ai hiểu tôi nhiều như anh. Au cas où il m'arriverait quelque chose, regardez ici. Trong trường hợp có xảy ra điều gì với tôi, xin hãy xem ở đây. Trong trường hợp có chuyện gì xảy ra với tôi, hãy nhìn vào đây. La larme-de-Job peut guérir un très grand nombre de maladies. Cây Ý Dĩ trị được rất nhiều bệnh. Nước mắt của Jim có thể chữa lành rất nhiều bệnh tật. Ne songe même pas à manger mon chocolat ! Đừng nghĩ là ăn sôcôla của tôi được nghe! Đừng có nghĩ đến việc ăn sô-cô-la của tôi! À cause de l'accident toute la circulation fut interrompue. Vì vụ tai nạn toàn bộ giao thông bị ngừng trệ. Do tai nạn giao thông bị gián đoạn. Elle porte des lunettes de soleil. Chị ấy đeo kính râm. Cô ấy đeo kính râm. Je ne le voyais pas pendant des années. Tôi không gặp anh ấy từ nhiều năm. Tôi đã không gặp anh ta nhiều năm rồi. À la fête, tous étaient bien habillés. Tại lễ hội, mọi người đều ăn mặc đẹp. Tại bữa tiệc, mọi người đều ăn mặc chỉnh tề. Je l'ai déjà rencontré une fois, mais je ne peux pas me rappeler où. Tôi đã gặp anh ấy một lần, nhưng tôi không thể nhớ ở đâu. Tôi đã gặp anh ta một lần, nhưng tôi không thể nhớ ở đâu. Montre-moi où tu as mal. Cho tôi xem chỗ bạn bị thương. Chỉ cho tao chỗ đau của mày. J'avais à peine marché un kilomètre et demi lorsqu'il se mit à tonner. Tôi mới chỉ đi bộ một kilomet rưỡi thì bắt đầu có sấm. Tôi chỉ đi được nửa dặm khi nó bắt đầu kêu. Je l'apprécie. Tôi yêu anh ấy. Tôi đánh giá cao anh ấy. Tôi đánh giá cao điều đó. Il y a très peu de papier de reste. Còn rất ít giấy thừa. Còn rất ít giấy còn lại. Je suis allée au zoo. Tôi đã tới vườn thú. Tôi đã đến sở thú. Nous jouons au football chaque samedi. Chúng tôi chơi bóng đá mỗi thứ bảy. Chúng tôi chơi bóng đá mỗi thứ bảy. Lorsque j'étais étudiant, j'écrivais un journal personnel en anglais. Hồi tôi còn là sinh viên, tôi viết nhật ký bằng tiếng Anh. Khi còn là một sinh viên, tôi viết một tờ báo tiếng Anh. J'avais à peine fermé la porte que quelqu'un frappa. Tôi vừa đóng cửa thì có người gõ cửa. Tôi vừa mới đóng cửa mà ai đó đã gõ. Vous devez faire la queue pour acheter le ticket. Bạn phải xếp hàng để mua vé. Anh phải xếp hàng để mua vé. Arrête de me considérer comme quelqu'un de « normal » ! Đừng coi tôi như người "bình thường"! Đừng coi tôi là người bình thường nữa! Pourquoi êtes-vous si heureuse ? Tại sao chị lại hạnh phúc như vậy? Sao cô hạnh phúc quá vậy? Je dois aller faire les courses, je reviens dans une heure. Tôi đi mua sắm một chút. Một tiếng sau trở lại. Tôi phải đi làm vài việc vặt. Tôi sẽ quay lại trong một tiếng nữa. Pourrais-tu vérifier la pression des pneumatiques ? Anh có thể kiểm tra áp suất của các bánh xe không? Anh kiểm tra áp suất khí nén được không? Il est étrange qu'elle ne soit pas encore arrivée. Lạ thật, chị ấy chưa đến. Thật lạ là cô ấy vẫn chưa đến. Il y a d'innombrables corps célestes dans l'univers. Có vô kể những thiên thể trong vũ trụ. Có vô số các thiên thể trong vũ trụ. À cause de l'accident toute la circulation fut interrompue. Vì vụ tai nạn giao toàn bộ thông bị gián đoạn. Do tai nạn giao thông bị gián đoạn. Muiriel a 20 ans maintenant. Bây giờ Muiriel được 20 tuổi. Muriel bây giờ đã 20 tuổi rồi. T'as l'air stupide. Bạn nhìn ngốc quá. Trông anh ngớ ngẩn quá. Je n'aime pas cuisiner lorsqu'il fait chaud à l'extérieur. Tôi không thích làm bếp khí ngoài trời nóng. Tôi không thích nấu ăn khi trời nóng bên ngoài. Comme toi, il est lassé de son travail. Cũng như bạn, anh ấy mệt mỏi vì công việc của anh ấy. Cũng như anh, anh ta mệt mỏi vì công việc. Il ne sait pas bien chanter. anh ấy hát không hay lắm. Nó không biết hát. Notre école est dans ce village. Trường của chúng tôi ở trong làng này. Trường của chúng ta ở trong ngôi làng này. L’étang était bordé d’arbres. Hồ được bao quanh bởi cây. Hồ này được bao phủ bởi cây cối. J'ai un peu plus de 5 dollars. Tôi có hơn 5 đô la một chút. Tôi có hơn 5 đô. Mon souhait est d'aller en Suisse. Tôi có nguyện vọng đi thăm Thụy Sỹ. Ước mơ của tôi là đi Thụy Sĩ. Je n'aurais jamais dû te laisser rentrer chez toi seul, la nuit dernière. Lẽ ra tớ không nên để cậu trở về nhà một mình, đêm qua. Đáng lẽ em không nên để anh về nhà một mình đêm qua. J’ai besoin de ton conseil. Tôi cần lời chỉ bảo của bạn. Tôi cần lời khuyên của anh ”. C'est une personne très sérieuse. Đó là một con người rất nghiêm túc. Cô ấy là một người rất nghiêm túc. Un pauvre n'est pas celui qui a trop peu, mais celui qui veut trop. Người nghèo không phải là người có quá ít mà là người muốn quá nhiều. Người nghèo không phải người có quá ít, mà là người muốn quá nhiều. J'ai dû essayer tous les articles du magasin, mais rien ne me va. Tôi đã phải thử tất cả các mặt hàng của cửa hàng, nhưng chẳng có gì hợp với tôi cả. Tôi đã phải thử tất cả các bài báo trong cửa hàng, nhưng không có gì hợp với tôi cả. Ça me rend fou. Cái này làm tôi phát điên mất! Nó làm tôi phát điên. Sarah exigea d'être remboursée. Sarah đòi được trả lại tiền. Sarah yêu cầu bồi thường. J'avais prévu d'aller à la plage aujourd'hui, mais il a commencé à pleuvoir. Tôi tính đi ra biển chơi nhưng trời lại bắt đầu mưa. Hôm nay tôi định ra bãi biển, nhưng trời bắt đầu mưa. Il alla dans la pièce d'à côté et s'allongea. Anh ấy sang phòng bên cạnh và ngả lưng nằm. Ông đi vào phòng bên cạnh và nằm xuống. Il sauva l'enfant au péril de sa propre vie. Anh ấy cứu đứa trẻ nguy đên tính mệnh của bản thân. Ông ấy đã liều mạng để cứu đứa trẻ. Toutes les marchandises à vendre sont disposées sur les tables. Tất cả các mặt hàng để bán đã được bày trên bàn. Tất cả hàng hóa bán được sắp xếp trên bàn. En ce moment je ne suis pas tout à fait heureux. Vào lúc này tôi không hoàn toàn hạnh phúc. Ngay bây giờ, tôi không hoàn toàn hạnh phúc. Je suis allé acheter de la grillade à la boucherie, mais il n'y en avait pas. Tôi đã di mua thịt nướng tại cửa hàng thịt, nhưng không có. Tôi đi mua thịt nướng ở lò mổ, nhưng không có thịt. Je me sens seul. Tôi cảm thấy cô đơn. Tôi cảm thấy cô đơn. Passe une bonne journée. Xin chúc một ngày tốt lành. Chúc một ngày tốt lành. Les deux équipes s'affrontèrent âprement. Hai đội đối đầu nhau quyết liệt. Cả hai đội đánh nhau dữ dội. Edison inventa l'ampoule électrique. Edison phát minh ra bóng đèn điện. Edison phát minh ra bóng đèn điện. C'est assez difficile de maîtriser le français en 2, 3 ans. Rất là khó để thành thạo tiếng Pháp trong hai hay ba năm. Rất khó để học tiếng Pháp trong 2, 3 năm. Reste avec moi quand j'ai besoin de toi, s'il te plait. Bạn vui lòng ở lại với tôi khi tôi cần đến bạn. Hãy ở lại với tôi khi tôi cần, làm ơn. Ma sœur a touché le jackpot ! Chị tôi trúng giải độc đắc. Em gái tôi đã thắng! J'aimerais que l'on m'apporte le petit-déjeuner, s'il vous plait. Làm ơn cho mang bữa ăn sáng cho tôi. Tôi muốn ăn sáng, làm ơn. Tu penses qu'un jour les hommes coloniseront la lune ? Bạn thực sự nghĩ rằng con người một ngày nào đó có thể định cư trên Mặt trăng không? Anh có nghĩ một ngày nào đó đàn ông sẽ chiếm được mặt trăng không? À ce moment, je regardais la télé. Lúc đó tôi đang xem ti vi. Lúc đó tôi đang xem TV. Il n'a pas été aussi fort qu'un avocat. Ông ấy không có khả năng làm luật sư. Anh ta không mạnh mẽ như một luật sư. Comment est-ce qu'on dit ça en italien ? Trong tiếng Ý cái đó nói thế nào? Tiếng Ý nói thế nào nhỉ? Le CO₂ a beaucoup à voir avec ce qu'on appelle l'effet de serre. CO₂ liên quan rất nhiều tới cái gọi là hiệu ứng nhà kính. CO2 liên quan rất nhiều đến hiệu ứng nhà kính. Mes chaussures sont trop petites, j'en ai besoin de nouvelles. Giày của tôi bé quá, tôi cần đôi mới. Giày của tôi quá nhỏ. Tôi cần giày mới. Quelques-uns des ingrédients de cette boisson sont nuisibles, spécialement si vous êtes enceinte. Một vài thành phần của nước uống này có hại, đặc biệt nếu bạn có thai. Một vài thành phần của loại thức uống này có hại, đặc biệt là khi cô mang thai. Qui est l'homme auquel tu étais en train de parler ? Người mà anh vừa trò chuyên là ai vậy? Người mà anh vừa nói đó là ai vậy? Tim est un énorme fan de comédie satirique. Tim rất thích truyện cười mỉa mai. Tim là một fan cuồng hài kịch. Il agonisait. Ông ấy hấp hối. Anh ta đang hấp hối. C'est mon amie Rachel, nous sommes allées au lycée ensemble. Đây là bạn tôi tên Rachel, chúng tôi học trường trung học với nhau. Đây là bạn tôi, Rachel. Chúng tôi học chung trường cấp 3. La dernière personne à qui j'ai raconté mon idée a pensé que j'étais cinglé. Người trước tôi nói ý kiến với tưởng tôi điên. Người cuối cùng tôi chia sẻ ý tưởng của mình nghĩ rằng tôi bị điên. Il va de soi que la clé du succès est l'honnêteté. Đương nhiên chìa khóa của thành công là tính lương thiện. Tất nhiên, chìa khóa của sự thành công là sự trung thực. À ce moment, je regardais la télé. Lú đó tôi đang xem ti vi. Lúc đó tôi đang xem TV. As-tu le permis ? Bạn có bằng lái xe không? Anh có bằng không? Elle mit sur papier ses idées. Chị ấy ghi vào giấy những ý tưởng của mình. Cô ấy đưa ý tưởng của mình lên giấy. « As-tu fini ? » « Au contraire, je n'ai même pas encore commencé. » "Xong chưa vậy?" "Tôi còn chưa bắt đầu nữa mà." "Anh xong chưa?" "Không, tôi vẫn chưa bắt đầu." On dit que c'est la meilleure joueuse de tennis de France. Người ta bảo rằng chị ấy là người chơi quần vợt giỏi nhất nước Pháp. Người ta nói cổ là tay chơi tennis giỏi nhất ở Pháp. Le fleuve est toujours interdit aux bateaux. Giao thông trên con sông vẫn bị cấm đối với các thuyền. Con sông luôn bị cấm thuyền. Où est-ce que je devrais accrocher ce calendrier ? Tôi phải treo cuốn lịch này ở đâu? Tôi nên treo lịch ở đâu nhỉ? N'hésitez pas à poser des questions si vous ne comprenez pas. Bạn đừng ngại hỏi nếu bạn không hiểu. Đừng ngần ngại hỏi nếu bạn không hiểu. Ça n'arrivera pas. Sẽ không xảy ra đâu. Sẽ không có chuyện đó đâu. Le spectre de la guerre a refait surface. Bóng ma của chiến tranh đã xuất hiện trở lại. Bóng ma chiến tranh lại trỗi dậy. Ferme ton livre ! Đóng sách của bạn lại! Đóng sách lại! Je déteste ça quand il y a trop de gens. Tôi ghét những lúc đông người. Tôi ghét khi có quá nhiều người như vậy. Les politiciens ne nous disent jamais leurs arrières-pensées. Các chính trị gia không bao giờ nói cho chúng ta những ẩn ý của họ. Các chính trị gia không bao giờ cho chúng ta biết ý định của họ. On peut toujours trouver du temps. Một người luôn luôn có thể kiếm thêm thì giờ. Chúng ta vẫn có thể tìm được thời gian. Un lapin a de longues oreilles et une petite queue. Thỏ có tai dài và đuôi ngắn. Một con thỏ có tai dài và một cái đuôi nhỏ. Euh... Comment ça marche ? Ờ... cái đó sao rồi? Nó hoạt động thế nào? J'ai perdu mon inspiration. Tôi đã mất hưng. Tôi mất cảm hứng rồi. Qui est-ce qui ne connaît pas ce problème ? ! Ai lại không biết về vấn đề này?! Có ai không biết vấn đề này không? C'est un ami très proche. Anh ấy là một người bạn rất gần gũi. Anh ấy là một người bạn rất thân. Elle a envoyé au journal une annonce pour une aide domestique. Bà ấy gửi tới tòa soạn một rao vặt tìm một người giúp việc nhà. Cô ấy đã gửi một thông báo cho tờ báo để giúp đỡ gia đình. Je pense que je prendrai des vacances cette semaine. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ nghỉ ngơi tuần này. Tôi nghĩ tuần này tôi sẽ đi nghỉ. Je ne sais pas où aller. Tôi không biết đi đâu. Tôi không biết phải đi đâu. Tu étais déshabillé. Khi đó bạn khỏa thân. Anh đã cởi đồ ra. Quand j'étais encore petit, j'aimais bien aller me promener sous la pluie. Hồi nhỏ tôi rất thích dạo chơi dưới trời mưa. Khi tôi còn nhỏ, tôi thích đi dạo trong mưa. Il pleut. Đang mưa. Trời đang mưa. Une petite ampoule nue était la seule source de lumière. Một bóng đèn nhỏ không có chao là nguồn ánh sáng duy nhất. Một bóng đèn nhỏ khỏa thân là nguồn ánh sáng duy nhất. Notre toit a été soufflé par le vent. Mái nhà của chúng tôi bị gió tốc. Mái nhà của chúng tôi bị gió thổi bay đi. Il était visiblement embarrassé. Rõ ràng anh ta lúng túng. Rõ ràng là anh ta rất xấu hổ. Désirez-vous du sucre ou du lait ? Bạn muốn dùng sữa hay đường? Cô có muốn dùng đường hay sữa không? Le vin, c'est de la poésie en bouteille. Rượu vang, đó là thơ đóng chai. Rượu là thơ trong chai. As-tu dit que je ne pourrais jamais gagner ? Bạn vừa nói rằng tôi không thể thắng được à? Anh đã nói là em sẽ không bao giờ thắng? Ne me chatouillez pas ! Đừng cù tôi! Đừng cù tôi! En quittant la gare, j'ai vu un homme. Khi tôi ra khỏi ga xe lửa, tôi gặp một gã đàn ông. Khi tôi rời ga, tôi thấy một người đàn ông. Il m'a fait attendre pendant une heure. Hắn bắt tôi phải chờ một tiếng đồng hồ. Anh ta bắt tôi chờ cả tiếng đồng hồ. Qui va s'occuper de ton chat dans ce cas-là ? Vậy trong trường hợp đó, ai sẽ săn sóc con mèo của bạn? Vậy ai sẽ chăm sóc con mèo của anh? Tout le monde le connaissait au village. Mọi người trong làng đều biết ông ta. Ai cũng biết anh ta trong làng. Affronte la vie en souriant ! Đối mặt sự sống với một nụ cười! Hãy đối mặt với cuộc sống bằng cách mỉm cười! Tu ne dois pas te fier à un tel homme. Bạn không nên tin vào một con người như vậy. Anh không nên tin một người như vậy. Quand je demande aux gens ce qu'ils regrettent le plus concernant le lycée, ils répondent presque tous la même chose : qu'ils ont perdu tellement de temps. Khi tôi hỏi mọi người điều gì khiến họ cảm thấy tiếc nuối khi còn đi học thì phần đông đều trả lời rằng họ đã lãng phí quá nhiều thời gian. Khi tôi hỏi mọi người điều họ hối tiếc nhất về thời trung học, họ trả lời gần như giống nhau: rằng họ đã lãng phí quá nhiều thời gian. Je ne sais pas ce qui est pire. Tôi không biết cái gì có thể xấu hơn nữa. Tôi không biết cái nào tệ hơn nữa. Je trouve que les mots ayant des définitions précises sont les plus simples à retenir. Tôi thấy những từ mà giải thích ngắn gọn thì luôn dễ nhớ nhất. Tôi nghĩ rằng những từ có định nghĩa cụ thể là những từ dễ nhớ nhất. Mes mains sont sales. J'ai réparé ma bicyclette. Tay tôi bẩn. Tôi vừa chữa xe đạp của tôi. Tay tôi bẩn, tôi sửa xe đạp rồi. Il a deux chiens. Anh ấy có hai con chó. Nó có hai con chó. Quand est-ce que tu reviens de Milan ? Khi nào bạn từ Milan trở về? Khi nào anh trở về từ Milan? Il aime tout faire lui-même. Anh ấy thích làm tất cả một mình. Anh ta thích tự mình làm mọi thứ. Au chant on reconnaît l'oiseau, à l'œuvre on reconnaît l'artisan. Nhìn quả biết cây, nhìn việc biết người. Khi bạn hát bạn nhận ra con chim, bạn nhận ra người thủ công. Je suis membre du conseil d'administration. Tôi là thành viên hội đồng quản trị. Tôi là một thành viên của hội đồng quản trị. Tu as fait ça intentionnellement ! Bạn cố ý làm phải không! Anh cố tình làm thế! Elle s'arrêta soudain et regarda autour d'elle. Bỗng nhiên cô ấy dừng lại và nhìn xung quanh mình. Cô dừng lại đột ngột và nhìn quanh cô. C'est fini entre nous, rends-moi ma bague ! Chuyện giữa chúng ta kết thúc rồi. Trả lại tôi chiếc nhẫn! Chuyện giữa chúng ta kết thúc rồi. Trả nhẫn lại cho tôi! Il a visité Kyoto l'an dernier. Năm ngoái anh ấy đi thăm Kyoto. Năm ngoái ông ta đã đến Kyoto. Vous avez fait tomber votre crayon. Bạn đã đánh rơi bút chì của bạn. Anh làm rơi bút chì. Les grands diseurs ne sont pas les grands faiseurs. Kẻ nói nhiều thường làm ít. Các nhà hòa giải vĩ đại không phải là những tay chơi vĩ đại. Ces femmes sont mes tantes. Các bà này là cô của tôi. Những người phụ nữ này là dì tôi. Je ne peux pas vous dire à quel point je suis heureuse que vous soyez venue nous rendre visite. Rất vui vì bạn đã đến thăm chúng tôi. Tôi không thể nói tôi vui mừng thế nào khi cô đến thăm chúng tôi. Chaque fois qu'il sort, il passe dans une librairie. Mỗi khi anh ấy ra phố, anh ấy đều tới một hiệu sách. Mỗi lần hắn ra ngoài, hắn lại đi vào một hiệu sách. Son poids a doublé depuis 10 ans. Thể trọng ông ấy tăng gấp đoi trong 10 năm nay. Trọng lượng của nó đã tăng gấp đôi trong 10 năm qua. Mal d'autrui ne touche guère. Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. Không ai bị thương cả. Une tenue de soirée est souhaitée. Đầm dạ hội luôn được mong chờ. Một bộ đồ dạ tiệc được yêu cầu. Cette maison est à lui. Căn nhà đó thuộc về anh ấy. Ngôi nhà này là của hắn. Il y a 1000 films qu’il faut voir avant de mourir. Có 1000 cuốn phim phải xem trước khi chết. Có 1.000 bộ phim cần xem trước khi chết. Cette cheminée est très grande. Lò sưởi này lớn lắm. Cái ống khói này to quá. Je peux vous demander un service ? Tôi có thể yêu cầu bạn giúp một việc được không? Tôi có thể nhờ anh một việc được không? Le chien est mort. Con chó chết rồi. Con chó chết rồi. Il est très intelligent, ainsi que son frère. Cậu ấy rất thông minh, cả em cậu ấy cũng vậy. Nó rất thông minh, và cả em trai nó nữa. La température minimale s'est élevée aujourd'hui à 3°C. Nhiệt độ tối thiểu hôm nay lên tới +3 độ C. Nhiệt độ tối thiểu hôm nay là 3 độ C. L'air est indispensable à la vie. Không khí không thể thiếu cho cuộc sống. Không khí là cần thiết cho sự sống. Il possède toutes sortes de livres. Anh ấy có tất cả các loại sách. Ông ấy có đủ loại sách. Ils pensent se marier demain. Họ tính chuyện cưới nhau vào ngày mai. Ngày mai họ sẽ cưới nhau. J'avais rencontré mon professeur par hasard au restaurant la nuit dernière. Đêm qua tôi tình cờ gặp thầy giáo của tôi tại nhà hàng. Tối qua, tôi tình cờ gặp thầy giáo ở nhà hàng. La voiture s'écrasa contre le mur. Cái xe đã đụng vô tường. Chiếc xe đâm vào tường. Ils déclinèrent notre invitation. Họ khước từ lời mời của chúng tôi. Họ từ chối lời mời của chúng tôi. C'est bonnet blanc et blanc bonnet. Thì cũng thế. Nó trắng và trắng. Dépêchez-vous ou vous allez manquer le car. Các bạn hãy khẩn trương để khỏi lỡ chuyến xe buýt. Nhanh lên, nếu không sẽ lỡ chuyến xe buýt đấy. Tout ce que vous dites est parfaitement correct. Tất cả những điều anh nói đều đúng. Mọi thứ anh nói hoàn toàn chính xác. Je voudrais un plan de la ville. Tôi muốn có một bản đồ thành phố. Tôi muốn một bản đồ thành phố. J'étais déshabillée. Khi đó em khỏa thân. Lúc đó tôi không mặc quần áo. Je n'ai pas prétendu être ton ami. Tôi không dám chắc rằng tôi là bạn của anh. Tôi không giả vờ làm bạn anh. Je ne veux rien à boire. Tôi không muốn uống gì cả. Tôi không muốn uống gì hết. Qui veut voyager loin ménage sa monture. Muốn đi xa đừng dốc sức. Ai muốn mang con ngựa của mình đi xa. J'ai rêvé de toi. Tôi mơ đến bạn. Em mơ thấy anh. Je ne peux plus l'attendre. Tôi không thể chờ anh ấy được nữa. Tôi không thể chờ được nữa. Quel est mon numéro de chambre ? Số phòng của tôi là số nào? Số phòng của tôi là gì? Le meurtrier fut déclaré coupable et condamné à un emprisonnement à vie. Thằng giết người bị xử tù chung thân. Kẻ giết người bị kết án có tội và bị kết án chung thân. Il est vrai qu'elle est morte. Đúng là bà ấy đã qua đời. Đúng là cô ấy đã chết. Ne me félicitez pas ! Anh đừng khen tôi! Đừng chúc mừng tôi. Puis-je vous demander une faveur ? Tôi có thể xin ông một ân huệ? Tôi có thể nhờ anh một việc được không? Il ment. Anh ấy nói dối. Hắn nói dối. Les voitures sont indispensables pour les banlieusards. Phương tiện giao thông không thể thiếu đối với dân ngoại thành. Xe hơi rất cần thiết cho các cầu thủ cầu thang. Nous avions peur de rater notre train. Chúng tôi sợ lỡ chuyến tầu. Chúng tôi sợ lỡ chuyến tàu. Il fait tout noir dehors. Bên ngoài trời rất tối. Ngoài trời tối om. Les hommes raffolent que les faits soient conformes à leurs désirs et arrêtent de faire fonctionner leur cerveau au moment où ils le vérifient. Ainsi, la plupart des médecins s'arrêtent à la première cause d'un mal qu'ils recherchent, sans se soucier s'il y en a d'autres qui sont dissimulées derrière. Người ta thích thú khi các sự kiện phù hợp với mong muốn của mình và ngừng động não khi nhận thấy điều đó. Vì vậy, hầu hết các bác sĩ dừng lại ở nguyên nhân đầu tiên của một bệnh mà họ phỏng đoán, chẳng quan tâm xem liệu còn có những nguyên nhân khác được ẩn đằng sau hay không. Đàn ông thích thú với những sự kiện phù hợp với ước muốn của họ và ngừng hoạt động não bộ vào thời điểm họ kiểm tra, nên hầu hết các bác sĩ dừng lại ở nguyên nhân đầu tiên gây ra cái ác mà họ tìm kiếm mà không cần lo lắng nếu có những thứ khác được che giấu phía sau. Je voyage souvent. Tôi hay đi du lịch. Tôi đi du lịch rất nhiều. Merci de ne pas prêter attention à cette indication. Xin hãy bỏ qua chỉ dẫn này. Cảm ơn vì đã không chú ý đến dấu hiệu này. L’hiver est ma saison préférée. Mùa đông là mùa tôi thích nhất. Mùa đông là mùa tôi thích nhất. Aller-retour ? Aller simple seulement. Vé khứ hồi phải không? Một chiều thôi. Chỉ đơn giản đi thôi. Il est fier de n'avoir jamais été en retard à l'école. Anh ta hãnh diện chưa bao giờ đến trường muộn. Cậu ấy tự hào vì chưa bao giờ đến trường muộn. Voici votre monnaie, les enfants. Tiền lẻ của các chấu đây. Đây là tiền thừa của các cháu, các cháu. Comment avez-vous trouvé le concert ? Bạn thấy buổi hòa nhạc thế nào? Sao cô tìm được buổi hòa nhạc? J'ai un cousin avocat. Tôi có một người anh em họ là luật sư. Tôi có một người họ hàng là luật sư. Sois patient s'il te plaît, ça prend du temps. Làm ơn kiên nhẫn một chút đi, cái này phải tốn thì giờ. Hãy kiên nhẫn. Cần có thời gian. Il travaille dans une banque. Anh ấy làm việc trong một ngân hàng. Anh ta làm việc trong một ngân hàng. Ne t'inquiète pas. Đừng lo. Đừng lo. Je l'ai acheté pour dix dollars. Tôi mua nó 10 đô la. Tôi mua nó với giá 10 đô. J'ai trouvé ce livre difficile à lire. Tôi thấy cuốn sách này khó đọc. Tôi thấy cuốn sách này khó đọc. Il fait froid. Lạnh. Lạnh quá. L'appétit vient en mangeant. Sự ngon miệng đến trong khi ăn. Thức ăn là thức ăn. Je suis excité à l'idée du déménagement. Tôi phấn chấn khi nghĩ đến việc dọn nhà. Tôi rất hào hứng về việc chuyển nhà. De quoi parles-tu ? Bạn đang nói cái gì vậy? Anh đang nói gì vậy? Ne fais rien à moitié. Đừng làm cái gì nửa vời. Đừng làm gì một nửa. Hier, j’ai aidé mon père. Hôm qua tôi giúp bố tôi. Hôm qua, tôi giúp cha tôi. C'est impossible pour moi de te l'expliquer. Tôi không thế nào giải nghĩa cho bạn được. Em không thể giải thích cho anh được. Donnez-moi votre nom et numéro de téléphone. Bạn làm ơn cho tôi biết tên và số điện thoại của bạn. Cho tôi biết tên và số điện thoại. Les émanations industrielles polluent l'air. Khí thải từ nhà máy làm ô nhiễm không khí. Sự khai thác công nghiệp làm ô nhiễm không khí. Il marche vers l'école. Nó đi về phía trường. Nó đang đi bộ đến trường. Elle a supposé que j'étais médecin. Bà ấy đã cho rằng tôi là thầy thuốc. Cô ấy cho rằng tôi là bác sĩ. La virtuosité exige des années d'exercice quotidien depuis l'enfance. Tài điêu luyện đòi hỏi nhiều năm thực hành hằng ngày từ thuở ấu thơ. Sự mơ hồ đòi hỏi nhiều năm luyện tập hàng ngày kể từ khi còn nhỏ. Je suis à court d'idées. Tôi sắp cạn ý tưởng rồi. Tôi hết ý tưởng rồi. La fleur est morte par manque d'eau. Bông hoa chết vì thiếu nước. Hoa chết vì thiếu nước. Combien de temps cela prend-il pour arriver à la station ? Mất bao nhiêu thời gian để đi từ đay tới ga? Mất bao lâu để đến trạm? Tais-toi et écoute ! Hãy im đi và lắng nghe! Im đi và nghe này! Il peut mourir d'épuisement. Anh ấy có thể chết vì kiệt sức. Anh ta có thể chết vì kiệt sức. Ne pas ouvrir avant l'arrêt du train. Đừng mở trước khi xe lửa ngừng lại. Không được mở cửa cho đến khi tàu dừng lại. Je travaille le matin. Tôi làm việc vào buổi sáng. Tôi làm việc vào buổi sáng. La population de Tokyo est plus importante que celle de Londres. Dân số Tokyo lớn hơn dân số Luân-Đôn. Tokyo có dân số lớn hơn Luân Đôn. Et si nous retournions à la maison ? Sao mình không đi về đi? Sao chúng ta không về nhà nhỉ? Elle était en train de faire du thé. Chị ấy đang pha trà. Cô ấy đang pha trà. Je ne veux plus t'entendre te plaindre. Tôi không muốn nghe thêm bất kì lời than vãn nào từ cậu nữa. Tôi không muốn nghe anh phàn nàn nữa. J'ai commencé à apprendre le chinois la semaine dernière. Tuần trước tôi mới bắt đầu học tiếng Trung quốc. Tuần trước tôi bắt đầu học tiếng Trung Quốc. Est-ce qu'on peut formuler ça d'une autre manière ? Có thể nói cách khác được không? Chúng ta có thể nói theo cách khác không? C'est pas possible ! Khong thế nào! Không thể nào! Ce livre parle d'anthropologie. Sách này nói về nhân chủng học. Cuốn sách này nói về nhân loại học. J'ai tellement de travail que je reste une heure de plus. Tôi còn nhiều việc phải làm quá, chắc phải ở lại thêm một tiếng đồng hồ nữa. Tôi có rất nhiều việc phải làm. Tôi sẽ ở lại đây thêm một tiếng nữa. Faire du monocycle est un truc auquel je suis pas très bon. Đi xe đạp một bánh là một trò mà tôi không thông thạo lắm. Lái một chiếc xe đạp là một điều mà tôi không giỏi lắm. Tu me fais chier ! Mày làm tao tức quá! Mẹ kiếp! C'est ce que j'ai acheté en Espagne. Đây là cái gì tôi đã mua ở Tây Ban Nha. Đó là thứ tôi mua ở Tây Ban Nha. Il frappa la balle avec sa raquette. Anh ấy đánh quả bóng bằng chiếc vợt của mình. Anh ta dùng vợt đập viên đạn vào viên đạn. Je me sens moralement endetté envers elle. Tôi tự cảm thấy có món nợ tinh thần với bà ta. Tôi cảm thấy mình nợ cô ấy về mặt đạo đức. Ma maman ne parle pas très bien anglais. Mẹ của tôi không nói tiếng Anh giỏi lắm. Mẹ tôi nói tiếng Anh không giỏi lắm. Bien qu'elle se dépêcha, la vieille dame manqua le dernier train. Mặc dù khẩn tương, bà già nhỡ chuyến tầu cuối. Mặc dù đã vội vã, nhưng bà già đó đã bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng. Joyeux anniversaire Muiriel ! Chúc mừng sinh nhật, Muiriel! Chúc mừng sinh nhật Muriel! Tout le monde veut te rencontrer, tu es célèbre ! Mọi người muốn gặp bạn vì bạn nổi tiếng! Ai cũng muốn gặp cậu. Cậu nổi tiếng lắm. J'aimerais dire quelques mots pour m'excuser. Tôi muốn nói đôi lời để xin lỗi. Tôi muốn nói vài lời để xin lỗi. Il travaille dans un magasin. Anh ấy làm việc trong một cửa hàng. Anh ta làm việc trong một cửa hàng. Elle a eu la gentillesse de m'aider. Bà ấy có nhã ý giúp tôi. Cô ấy đã rất tử tế giúp đỡ tôi. Elle répondit sans hésiter. Chị ấy trả lời không ngần ngại. Cô ấy trả lời không chút do dự. Dans un premier temps personne ne me crut. Thoạt đầu không ai tin tôi. Lúc đầu, không ai tin tôi. Je suis trop vieux pour ce monde. Tôi đã quá già cho thế giới này. Tôi quá già cho thế giới này rồi. Est-il nécessaire d'élargir la connaissance de l'Homme à travers l'exploration de l'espace ? Có cần thiết phải mở rộng sự hiểu biết của con người thông qua thăm dò vũ trụ không? Có cần phải mở rộng kiến thức về con người thông qua việc khám phá vũ trụ không? Ce n'est pas ma faute ! Không phải lỗi của tôi! Không phải lỗi của tôi! C'est ma question. Đó là câu hỏi của tôi. Đó là câu hỏi của tôi. La justice coûte cher. Công lý rất đắt. Cái giá phải trả là công lý. C'était le cœur du problème. Đó là cốt lõi của vấn đề. Đó là cốt lõi của vấn đề. Y a-t-il beaucoup de neige dans votre pays ? Quốc gia bạn ở có nhiều tuyết không? Có nhiều tuyết ở đất nước của anh không? Elle devait être belle quand elle était jeune. Hẳn bà ấy đẹp khi còn trẻ. Cô ấy hẳn rất xinh đẹp khi còn trẻ. La neige a disparu en un rien de temps. Tuyết đã biến mất trong khoảnh khắc. Không lâu sau, tuyết đã biến mất. L'être humain est un roseau pensant. Con người là một cây sậy có tư duy. Con người là một cây sậy suy nghĩ. Faîtes une bonne traduction de la phrase que vous traduisez. Ne vous laissez pas influencer par les traductions dans les autres langues. Bạn hãy dịch tốt câu bạn đang dịch. Đừng để bị ảnh hưởng bởi bản dịch sang các ngôn ngữ khác. Hãy dịch chính xác cụm từ mà bạn dịch; đừng để bị ảnh hưởng bởi các bản dịch trong các ngôn ngữ khác. Elle se vante de bien cuisiner. Cô ấy tự hào là đầu bếp giỏi. Cô ta khoe khoang về việc nấu ăn giỏi. La langue natale de Julia est l'italien. Tiếng mẹ đẻ của Julia là tiếng Ý. Tiếng mẹ đẻ của Julia là tiếng Ý. Je ne suis ni un Athénien, ni un Grec. Tôi chăng phải là người Athen, chẳng phải là người Hy Lạp. Tôi không phải là người Athens, cũng không phải người Hy Lạp. Peux-tu me prêter ton lecteur de CDs pour une heure ? Bạn có thể cho tôi mượn máy đọc đĩa CD của bạn trong một tiếng đồng hồ không? Cô có thể cho tôi mượn máy CD của cô một tiếng được không? Arrête de lire des bandes dessinées en travaillant. Thôi, bạn đừng đọc tranh liên hoàn khi đang làm việc. Đừng đọc truyện tranh khi đang làm việc. Qui est ton personnage de méchant préféré au cinéma ? Nhân vật phản diện mà bạn ưa thích trong điện ảnh là ai? Nhân vật phản diện yêu thích của anh ở rạp phim là ai? Attendons en buvant du thé. Chúng ta hãy uống trà và chờ xem. Hãy chờ cho tới khi chúng ta uống trà. Il se décida à décaler son départ. Anh ấy quyết định hoãn ngày đi. Ông quyết định hoãn chuyến đi của mình. N'ajoutez pas d'annotations. Đừng thêm ghi chú. Đừng thêm chú thích. Ma sœur s'est fait voler son sac en rentrant chez elle hier soir. Chị tôi bị mất cắp túi xách tay tối qua trên đường trở về nhà. Em gái tôi bị trộm túi xách khi về nhà tối qua. Il est le seul à ne pas respecter la coutume. Anh ta là người duy nhất không tôn trọng tập quán. Anh ta là người duy nhất không tuân theo phong tục. Cela ne mena à rien. Cái đó không dẫn tới đâu. Điều đó không mang lại kết quả gì cả. Tufts est l'université la plus dangereuse du monde. Tufts là trường đại học nguy hiểm nhất thế giới. Tufts là trường đại học nguy hiểm nhất thế giới. Les bicyclettes roulent à gauche au Japon. Tại Nhật Bản, xe đạp đi bên trái. Xe đạp thì rẽ trái ở Nhật Bản. Il montre un grand enthousiasme pour son travail. Anh ta tỏ ra rất phấn khởi trong công việc. Anh nhiệt tình bày tỏ lòng nhiệt thành với công việc của mình. Un malheur n'arrive jamais seul. Phúc bất trùng lai. Tai họa không bao giờ xảy ra một mình. Elle fait semblant de dormir, c'est pour ça qu'elle ne ronfle pas. Cô ấy giả vờ ngủ, vì thế cô ấy không ngáy. Cô ấy giả vờ ngủ. Đó là lý do tại sao cô ấy không ngáy. Un bon fils est toujours soucieux de plaire à ses parents. Một đưa con có hiếu luôn luôn lo làm cho cha mẹ vừa lòng. Con trai tốt luôn muốn làm hài lòng cha mẹ. Je dois faire réparer mon vélo. Tôi phải đi sửa xe đạp. Tôi phải đi sửa xe. Il réussit à être à l'heure pour le cours. Anh ấy kịp đến lớp đúng lúc. Nó có thể đến lớp đúng giờ. Pierre qui roule n'amasse pas mousse. Một nghề thì sống, đống nghề thì chết. Đá lăn thì không có bọt. Où est le rayon des vitamines ? Khu vực các vitamin ở đâu? Mức vitamin ở đâu? Ça sera un bon souvenir de mon voyage à travers les États-Unis. Cái này sẽ là một kỷ niệm tốt của cuộc du ngoạn xung quanh nước Mỹ. Đó sẽ là một kỷ niệm đẹp cho chuyến đi xuyên nước Mỹ của tôi. Ils sont à peu près du même âge. Họ gần bằng tuổi nhau. Chúng gần bằng tuổi nhau. Veux-tu un peu de café ? Bạn có muốn dùng chút cà phê không? Anh muốn uống cà phê không? Il est plus facile de tirer des plans que de les exécuter. Vạch ra kế hoạch dễ hơn hơn thực hiện. Rút ra kế hoạch thì dễ hơn là giết chúng. Nul n'a le droit d'échanger la souveraineté contre une amitié illusoire. Không đánh đổi chủ quyền lấy hữu nghị viển vông. Không ai có quyền trao đổi quyền thống trị với một tình bạn giả dối. Il y a une raison plausible de le renvoyer. Có một lý do có thể chấp nhận để sa thải anh ta. Có một lý do hợp lý để sa thải anh ta. La reine a visité le musée. Nữ hoàng tham quan viện bảo tàng. Nữ hoàng đã đến bảo tàng. La souveraineté territoriale du pays est sacrée et inviolable. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là thiêng liêng và bất khả xâm phạm. Quyền thống trị lãnh thổ của đất nước này rất thiêng liêng và bất khả xâm phạm. Chaque fois que je trouve quelque chose que j'aime, c'est trop cher. Hễ tôi kiếm được cái gì tôi thích thì nó lại đắt quá. Mỗi lần tôi tìm thấy thứ mình thích, nó lại quá đắt. Elle pense à prendre quelques cours dans une école culinaire. Chị ấy tính chuyện theo vài khóa học tại một trường dạy nấu ăn. Cô ấy đang nghĩ đến việc học ở một trường dạy nấu ăn. Je suis une personne qui a des défauts, mais ces défauts peuvent être facilement corrigés. Tôi là người có nhiều thói xấu nhưng những thói xấu này có thể dễ dàng sửa. Tôi là người có khuyết điểm, nhưng những khuyết điểm này có thể dễ dàng được sửa chữa. Je dois manger, aussi. Tôi cũng phải ăn. Tôi cũng phải ăn nữa. Félicitations. Xin chúc mừng! Chúc mừng. Quand vous essayez de prouver quelque chose, ça aide de savoir que c'est vrai. Nếu muốn chứng minh điều gì thì trước hết phải biết là nó đúng đã. Khi bạn cố chứng minh điều gì đó, nó sẽ giúp bạn biết đó là sự thật. Il prit une photo de la famille. Anh ấy chụp ảnh gia đình. Anh ta chụp ảnh gia đình tôi. Les oiseaux ont la capacité de retourner instinctivement à leur nid. Chim muông có thể trở lại tổ của chúng theo bản năng. Chim có khả năng trở về tổ theo bản năng. J'ai attendu l'arrivée du bus. Tôi đã chờ xe buýt đến. Tôi đã chờ xe buýt tới. La santé est un facteur essentiel du bonheur. Sức khỏe là một yếu tố quan trọng của hạnh phúc. Sức khỏe là yếu tố quan trọng để có hạnh phúc. Je trouve que Tatoeba est assez lent aujourd'hui. Tôi cho rằng hôm nay Tatoeba khá chậm. Tôi nghĩ hôm nay Tatoba đủ chậm rồi. Les portes de l'école ouvrent à 8 heures. Cổng trường mở vào lúc 8 giờ. Cửa trường mở lúc 8 giờ. Comment ça, tu ne sais pas ? ! Ý cậu là cậu không biết hả?! Ý anh là sao, anh không biết? Même quand je serai grand et que j’aurai un travail, je pense que je continuerai la musique d’une manière ou d’une autre. Ngay cả khi tôi lớn tuổi và tôi có công ăn việc làm, tôi nghĩ rằng tôi sẽ vẫn tiếp tục chơi nhạc bằng cách này hay cách khác. Ngay cả khi lớn lên và có việc làm, tôi vẫn nghĩ mình sẽ tiếp tục chơi nhạc theo cách này hay cách khác. Regarde-moi quand je te parle ! Làm ơn nhìn mặt tôi khi nói chuyện! Nhìn tao khi tao nói chuyện với mày kìa! Arrête ! Tu la mets mal à l'aise ! Đừng! Mày đang làm cô ấy bực bội đấy. Dừng lại đi, anh đang làm cô ấy khó chịu đấy. Il me faut votre passeport et trois photos. Tôi cần hộ chiếu của ông và ba ảnh. Tôi cần hộ chiếu và ba tấm ảnh. Faites comme vous voulez. Anh hãy làm tùy thích. Cứ tự nhiên. Celui qui n'ose pas demander n'arrivera à rien dans la vie. Ai không dám hỏi sẽ không đạt được bất cứ điều gì trong cuộc sống. Một người không dám cầu xin sẽ không có chuyện gì xảy ra trong đời. Toudaiji est le plus grand des deux temples. Toudaiji lớn nhất trong hai ngồi đền. Toudaiji là ngôi đền lớn nhất trong hai ngôi đền. Maman est occupée à préparer le dîner. Mẹ đang bận nấu bữa ăn tối. Mẹ đang bận chuẩn bị bữa tối. Quelques étudiants déjeunaient assis sur le banc. Một vài sinh viên ngồi trên ghế băng ăn trưa. Một số sinh viên ngồi ăn trưa trên băng ghế. Il y a autant de musées que d'églises. Số lượng bảo tàng và nhà thờ bằng nhau. Có nhiều bảo tàng như là nhà thờ vậy. Fous-moi la paix ! Hãy để tao yên! Để tôi yên! Dans l'étude d'une langue, Il faut beaucoup travailler et n’avoir pas peur de parler, de faire des fautes et c’est en faisant des fautes que l’on progresse. Trong việc học một ngôn ngữ, phải lao động nhiều, không sợ nói, không sợ sai lầm vì chính có sai lầm chúng ta mới tiến bộ. Trong việc nghiên cứu một ngôn ngữ, bạn phải làm việc chăm chỉ và không sợ nói, phạm sai lầm, và tiến bộ trong việc phạm sai lầm. Comme je suis très occupé, ne compte pas sur moi. Vì tôi rất bận, bạn đừng trông cậy vào tôi. Vì tôi rất bận, đừng trông cậy vào tôi. Merci, c'est tout. Cám ơn. Thôi nhé. Cảm ơn, vậy thôi. Il ne sut pas quoi faire avec la nourriture excédentaire. Anh ấy không biết làm gì với đồ ăn thừa. Nó không biết phải làm gì với thực phẩm dư thừa. Cette personne n'est pas très rapide pour se faire des amis. Người này không nhanh chóng kết bạn. Người đó không nhanh để kết bạn đâu. Je prends habituellement ma douche le soir. Tôi thường tắm vào buổi tối. Tôi thường tắm vào buổi tối. Je parle avec qui ? Tôi đang nói chuyện với ai đây? Tôi đang nói chuyện với ai đây? Tu aurais dû venir un peu plus tôt. Lẽ ra bạn nên đến sớm hơn một chút. Anh nên đến sớm hơn một chút. Je dois nettoyer la salle de bain tout à l'heure. Lát nữa tôi phải cọ rửa buối sáng. Tôi phải dọn dẹp nhà vệ sinh đã. Jim regarda à droite et à gauche avant de traverser la rue. Jim nhìn sang phải và sang trái trước khi qua đường. Jim nhìn sang phải và trái trước khi băng qua đường. La vie est dure, mais je suis encore plus dur. Cuộc sống thì khó khăn đấy, nhưng tôi mạnh mẽ hơn nó nhiều. Cuộc sống thật khó khăn, nhưng tôi thậm chí còn khó khăn hơn. Il faisait si chaud que j'ai enlevé mon manteau. Trời nóng quá nên tôi đã bỏ áo khoác ra. Trời quá nóng nên tôi cởi áo khoác ra. Je n'aime pas les grosses lampes de bureau. Tôi không thích đèn to để bàn giấy. Tôi không thích mấy cái đèn bàn lớn. Il est financièrement dépendant de sa femme. Anh ấy phụ thuộc vợ về mặt tài chính. Về mặt tài chính, anh ta phụ thuộc vào vợ. Marie vient de rentrer à la maison. Maria vừa trở về nhà. Marie vừa về nhà. Je sens que je suis libre. Tôi cảm thấy mình rất tự do. Tôi cảm thấy tự do. J'ai très faim. Tôi đói quá. Tôi đói quá. Elle a dit « Merci pour le repas. » au cuisinier. Bà ấy nói với người đầu bếp "cám ơn về bữa ăn". Chị nói với đầu bếp: “Cám ơn vì bữa ăn ”. J'ai entendu dire qu'un magasin de barbe à papa vient juste d'ouvrir. Allons-y, les mecs. Mình nghe thấy có một cửa hàng kẹo bông vừa mới mở. Các cậu ơi, chúng ta tới đó nhé. Nghe nói cửa hàng râu của bố vừa mở cửa. Notre école nous défend d'aller au cinéma tout seul. Trường chúng tôi cấm chúng tôi đến rạp chiếu bóng một mình. Trường cấm chúng tôi đi xem phim một mình. Cette lettre a été écrite par Naoko la nuit dernière. bức thư này do Naoko viết đêm qua. Lá thư này được viết tối qua. Je dois vous avouer que je ronfle... Tôi phải nhận là tôi có ngáy... Tôi phải thú nhận là tôi đang ngáy. Nous avons beaucoup marché. Chúng tôi đã đi bộ rất nhiều. Chúng ta đã đi bộ rất nhiều. Combien de temps étais-tu occupé ? Bạn đã bận trong bao nhiêu lâu? Anh đã bận rộn bao lâu rồi? Je te ferai visiter la ville. Tôi sẽ dẫn anh tham quan thành phố. Anh sẽ đưa em đi tham quan thành phố. Pouvez-vous l'envoyer par courrier électronique ? Bạn có thể gửi bằng thư điện tử được không? Anh có thể gửi nó qua email không? Mon père travaille dans une usine. Bố tôi làm việc tại một nhà máy. Bố tôi làm việc trong một nhà máy. À chaque fois que je vais à Paris, je vais au Sacré-Cœur m'asseoir sur les marches pour écouter les gens chanter, jouer de la musique. Mỗi lần tôi đến Paris, tôi tới Sacré-coeur ngồi tại các bậc thềm để nghe thiên hạ đàn hát. Mỗi lần tôi tới Paris, tôi đều đến Trường Thánh Thần và ngồi trên bậc thềm để nghe người ta hát, chơi nhạc. Elle va à l’école à pied. Chị ấy đi bộ đến trường. Em đi bộ đến trường. Ce bateau arborait le pavillon américain. Tầu này mang cờ Mỹ. Con tàu này là một khu dân cư của Mỹ. J'ai une poussière dans l'œil. Tôi bị bụi vào mắt. Có bụi trong mắt tôi. Je suis accoutumé au temps froid. Tôi quen với thời tiết lạnh. Tôi đã quen với thời tiết lạnh. La transformation est tout à la fois naissance et mort. Sinh và tử đều là sự biến đổi. Sự biến đổi xảy ra ngay từ lúc sinh ra và chết. Le garçon cherchait la clé qu'il avait perdue. Cậu bé tìm chìa khóa mà cậu đã đánh mất. Thằng bé đang tìm chìa khóa bị mất. Ce roman se compose de trois parties. Tiểu thuyết này gồm ba phần. Cuốn tiểu thuyết này gồm ba phần. La meilleure façon de savoir comment est un pays est d'y aller pour voir de ses propres yeux. Cách tốt nhất để biết một nước như thế nào là tới đó để nhìn tận mắt. Cách tốt nhất để biết một đất nước như thế nào là đến đó để tận mắt chứng kiến. Ami au prêter, ennemi au rendre. Cho vay mất bạn. Bạn cho vay, kẻ thù trả nợ. Il m'a insulté publiquement. Hắn công khai chửi tôi. Hắn đã sỉ nhục tôi trước công chúng. Le rétablissement de l'économie mondiale n'est pas encore en vue. Chưa trông thấy sự hồi phục của nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế thế giới vẫn chưa được khôi phục. Je compte aller là-bas. Tôi có ý định tới đó. Tôi sẽ đến đó. Avez-vous terminé de lire le roman ? Bạn đã đọc xong cuốn tiểu thuyết chưa? Cô đã đọc xong cuốn tiểu thuyết chưa? Bien qu'il soit pauvre, il mène cependant une vie heureuse. Mặc dù anh ấy nghèo, nhưng anh có một cuộc sống hạnh phúc. Mặc dù nghèo, ông vẫn có một cuộc sống hạnh phúc. Un homme est responsable de ses actes. Con người chịu trách nhiệm về hành động của mình. Một người đàn ông phải chịu trách nhiệm cho hành động của mình. Il croît être le centre de l'univers. Anh ta tưởng mình là trung tâm của vũ trụ. Hắn nghĩ hắn là trung tâm của vũ trụ. Comment trouves-tu de la nourriture dans l'espace ? Làm sao để tìm được thức ăn khi đang ở ngoài không gian? Anh nghĩ sao về thức ăn trong không gian? Je vous écouterai tous, les uns après les autres. Tôi sẽ lần lượt nghe mọi người. Tôi sẽ nghe từng người từng người một. Mon père se rend d'habitude en bus au bureau. Bố tôi thường đến văn phòng bằng xe buýt. Bố tôi thường đi xe buýt tới văn phòng. Tu ne peux pas boire l'eau de mer car elle est trop salée. Bạn không thể uống nước biển vì nó quá mặn. Anh không thể uống nước biển vì nó quá mặn. Je dois aller dormir. Tôi phải đi ngủ. Tôi phải đi ngủ đây. Il est en train de parler d'aller en Espagne cet hiver. Anh ấy đang nói về việc sang Tây Ban Nha mùa đông này. Ông ấy đang nói về việc đến Tây Ban Nha vào mùa đông này. Il frotte la tache avec du vinaigre. Anh ấy cọ vết bẩn bằng giấm. Nó cọ vết bẩn bằng giấm. Je déteste absolument l'écriture formelle ! Tôi rất ghét phải viết theo khuôn mẫu! Tôi hoàn toàn ghét việc viết chính thức! Le voyageur s'est arrêté pour me demander le chemin. Du khách dừng chân để hỏi tôi đường đi. Tên du khách dừng lại và hỏi đường. Tu devrais dormir. Bạn nên đi ngủ đi. Anh nên ngủ đi. Précisons ce qui est vrai et ce qui est faux. Chúng ta hãy chỉ rõ cái gì đúng và cái gì sai. Chúng ta hãy xác định điều gì là đúng và điều gì sai. Combien de temps cela prend-il pour arriver à la station ? Mất bao nhiêu lâu để tới ga? Mất bao lâu để đến trạm? J'ai soif. Tôi khát nước. Tôi khát. Vous n'êtes pas autorisée à manger ceux-ci. Cô không được phép ăn những thứ này. Cô không được ăn những thứ này. L'eau est indispensable aux plantes. Nước không thể thiếu đối với cây cỏ. Nước cần thiết cho thực vật. Je pensais que les choses allaient s'améliorer mais en fait elles ne font qu'empirer. Tôi tưởng mọi việc sẽ cải thiện nhưng trên thực tế lại trở nên trầm trọng. Tôi nghĩ mọi thứ sẽ tốt đẹp hơn, nhưng thực sự nó chỉ làm cho nó tồi tệ hơn. Et ainsi chaque citoyen joue un rôle indispensable. Và như vậy mọi công dân đều có vai trò không thể thiếu được. Do đó, mỗi công dân đóng một vai trò quan trọng. Tu n'avais pas besoin de prendre un taxi. Bạn không cần thuê tắc xi. Anh không cần phải đi taxi. Je me levai très tard. Tôi dậy rất muộn. Tôi thức dậy rất khuya. La colline disparaissait sous la neige. Quả đồi biến mất dưới tuyết. Ngọn đồi biến mất trong tuyết. C'est le plus grand de sa classe. Cậu ấy là người cao nhất lớp. Anh ấy là học sinh giỏi nhất lớp. Cette maison est en vente. Ngôi nhà này bán. Ngôi nhà này đang được bán. Il vit dans un petit village sur l'île de Kyushu. Ông ấy sống trong một ngôi làng nhỏ ở đảo Kyushu. Anh ta sống trong một ngôi làng nhỏ trên đảo Kyuhu. Au cimetière, se dresse une statue d'un serpent qui se mord la queue. Ở nghĩa trang có dựng bức tượng một con rắn tự cắn đuôi mình. Ở nghĩa trang, có tượng con rắn cắn đuôi. Si c'est l'âge de l'information, de quoi sommes-nous si bien informés ? Nếu đây là thời đại thông tin, thì chúng ta được thông tin tốt về cái gì? Nếu đây là thời đại của thông tin, tại sao chúng ta lại có nhiều thông tin như vậy? Il ne le savait pas. Anh ấy không biết điều đó. Anh ta không biết điều đó. Un, deux, trois, quatre, cinq, six, sept, huit, neuf, dix. Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. C'est bien de laisser le bébé pleurer de temps en temps. Thỉnh thoảng để em bé khóc cũng tốt. Thật tốt khi để đứa bé khóc. Vivez vieux et prospérez. Hãy sống lâu và thịnh vượng. Hãy sống già và thịnh vượng. Les cuillères métalliques sont généralement fabriquées en acier inoxydable. Muỗng kim loại thường được làm từ inox. Cây muỗng kim loại thường được làm từ thép không gỉ. Tout le monde s'est moqué de moi hier. Mọi người đã chế nhạo tôi hôm qua. Hôm qua mọi người đã cười nhạo tôi. Par exemple, si un enseignant lui-même gros fumeur avertit un élève des dangers de la cigarette, c'est comme s'il se contredisait. Thí dụ, nếu một giáo viên bản thân vốn là người nghiên thuốc lá nặng cảnh báo một học sinh về mối nguy hiểm của thuốc lá thì ông ta mâu thuẫn với chính mình. Ví dụ, nếu một giáo viên nghiện thuốc lá lớn cảnh báo học sinh về mối nguy hiểm của việc hút thuốc, như thể họ đang phản đối. Merci de m'avoir invité. Cám ơn bạn đã mời tôi. Cảm ơn vì đã mời tôi. Courez vite, ou vous serez en retard à l'école. Các em hãy chạy nhanh lên, kẻo sẽ đến trường muộn đấy. Chạy nhanh, không thì trễ học đấy. Les Japonais aiment voyager en groupe. Người Nhật thích du lịch theo nhóm. Người Nhật thích đi du lịch theo nhóm. Vivre dans une grande ville a de nombreux avantages. Sống tại một thành phố lớn có nhiều lợi ích. Sống trong một thành phố lớn mang lại nhiều lợi ích. Je te donne ma parole. Tôi hứa. Tôi hứa với anh. T'avais plein de temps. Bạn còn rất nhiều thời gian. Anh có nhiều thời gian mà. Posez-la sur la table. Hãy đặt nó lên bàn. Đặt nó lên bàn. Dites-moi ce que vous avez vu à ce moment-là. Anh hãy cho tôi biết anh trông thấy gì lúc đó. Cho tôi biết anh đã thấy gì lúc đó. Je te souhaite de faire des rêves agréables ! Chúc bạn có những giấc mơ dễ chịu! Chúc cậu giấc mơ vui vẻ! Il est déjà 11 heures. Đã mười một giờ rồi. Đã 11 giờ rồi. Elle lui doit une grosse somme d'argent. Cô ấy nợ anh ta một khoản tiền lớn. Cô ấy nợ hắn rất nhiều tiền. Les gens qui viennent à l'émission de Maury Povich font souvent des déclarations prétentieuses sur leur partenaire les trompant. Những người tham gia chương trình Maury Povich thường giả vờ rằng người yêu đang lừa dối họ. Những người đến buổi biểu diễn của Maury Povich thường đưa ra những tuyên bố hấp dẫn về người bạn đời của họ. J'ai bien des fleurs. Tôi rất yêu hoa. Tôi có nhiều hoa quá. "Le sorcier se déguise en bête, il met une peau sur sa tête et il se promène dans le bourg. C'est mon papa qui me l'a dit." "Phù thủy cải trang thành súc vật, ông ta đội một tấm da thú và dạo chơi trong xã. Bố tôi nói với tôi như vậy." "Ông phù thủy ăn mặc như một con quái vật, ông trùm một tấm da lên đầu mình và đi vòng quanh thị trấn, và cha tôi đã nói với tôi." Je l'ai reconnu au premier coup d'œil. Thoạt nhìn, tôi đã nhận ra ông ta. Tôi nhận ra anh ta ngay lần đầu tiên. Je veux être plus indépendant. Tôi muốn tự lập hơn. Tôi muốn độc lập hơn. Et si vous me faisiez une tasse de thé ? Giá mà anh pha cho tôi tách trà nhỉ? Sao anh không pha cho tôi một tách trà? Où sont les toilettes ? Nhà vệ sinh ở đâu vậy? Nhà vệ sinh ở đâu? Son père est mort du cancer, il y a dix ans. Bố anh ấy chết vì ung thư, mười năm trước đây. Cha anh ta chết vì ung thư cách đây 10 năm. Pars, s'il te plaît. Anh hãy đi khỏi đây. Làm ơn đi đi. La Terre est une belle planète. Trái Đất là một hành tinh đẹp. Trái đất là một hành tinh xinh đẹp. La nouvelle machine prendra beaucoup de place. Cỗ máy mới sẽ chiếm nhiều chỗ. Cỗ máy mới sẽ chiếm rất nhiều chỗ. Il est gentil avec moi. Anh ấy nhã nhặn với tôi. Anh ấy đối xử tốt với tôi. Et pourtant, le contraire aussi est toujours vrai. Nhưng, sự trái ngược cũng luôn luôn có lý. Nhưng điều ngược lại cũng luôn đúng. Je suis très grand. Tôi rất cao. Tôi rất cao. Je désire qu'elle cesse de fumer. Tôi muốn rằng chị ấy thôi hút thuốc. Tôi muốn cô ấy bỏ thuốc lá. La statue est taillée dans la pierre. Pho tượng được tạc từ đá. Bức tượng được khắc lên đá. J'ai des problèmes de courrier électronique en ce moment. Lúc này tôi gặp khó khăn với thư điện tử. Tôi đang gặp vấn đề về thư điện tử. Sa tante s'occupe de son chien pendant la journée. Cô anh ấy chăm sóc con chó của anh ấy ban ngày. Dì nó chăm sóc chó cả ngày. "Maman, est-ce que je peux manger un biscuit ?" "Non. Il ne faut pas manger entre les repas." "Má, con có thể ăn một miếng bánh quy được không?" "Không. Con không nên ăn giữa bữa ăn." "Mẹ, con ăn bánh quy được không?" "Không, chúng ta không được ăn giữa những bữa ăn." Ça me paraît intéressant ! Cái này rất là hấp dẫn! Nghe hay đấy. Sa maison est de l'autre côté du pont. Nhà chị ấy ở bên kia cầu. Nhà cô ấy ở phía bên kia cây cầu. De quel pays viens-tu ? Bạn đến từ nước nào vậy? Anh đến từ nước nào? Les rayons ultraviolets nous sont nuisibles. Tia cực tím có hại đối với sức khỏe chúng ta. Tia cực tím gây hại cho chúng ta. Nous avons besoin d'un contrat. Chúng tôi cần một bản hợp đồng. Chúng ta cần hợp đồng. Il m'a raconté l'histoire de sa vie. Anh ấy nói với tôi chuyện đời của anh. Anh ấy kể cho tôi câu chuyện về cuộc đời anh ấy. En fait, je n'ai rien mangé depuis ce matin. Trên thực tế tôi chưa ăn gì từ sáng nay. Thật ra, từ sáng đến giờ tôi chưa ăn gì cả. Ma femme m'en veut depuis que j'ai oublié son anniversaire. Vợ tôi thù tôi từ khi tôi quên ngày sinh của bà ấy. Vợ tôi giận tôi kể từ khi tôi quên sinh nhật cô ấy. Nous confirmons votre commande comme suit. Chúng tôi khẳng định đơn đặt hàng của ông như sau. Chúng tôi xác nhận yêu cầu của bạn là theo sau. Il raconta une histoire intéressante à son fils. Ông ta kể cho con một câu chuyện lý thú. Ông kể một câu chuyện thú vị cho con trai mình nghe. Les habitants de ces zones souffrent de plus en plus de la faim chaque année. Cư dân các vùng này ngày càng bị đói hằng năm. Mỗi năm, số người sống trong những khu vực này càng ngày càng gia tăng nạn đói. « Puis-je utiliser votre dictionnaire ? » « Oui, je vous en prie. » "Tôi có thể dùng từ điển của bạn không?" "Vâng, xin mời." “ Tôi có thể dùng từ điển của bạn không? ” J’ai tout dit. Tôi đã nói tất cả. Tôi đã nói hết rồi. Il n'était pas nécessaire qu'elle se presse. Không cần thiết chị ấy phải vội vàng. Cô ấy không cần phải vội vàng. Pouvez-vous me faire les courses ? Bạn có thể đi mua sắm hộ tôi không? Cô đi mua đồ cho tôi được không? À la fin de la leçon, l'instituteur dit : «Assez pour aujourd'hui.» Cuối tiết học, giáo viên nói: "Hôm nay đủ rồi." Sau khi bài học kết thúc, thầy giáo nói: “Hãy sẵn sàng cho hôm nay. Il a travaillé tellement dur qu'il s'en est finalement rendu malade. Anh ấy làm việc dữ quá khiến rốt cuộc anh ấy bị ốm. Anh ấy đã làm việc chăm chỉ đến mức cuối cùng cũng bị bệnh. Pardonnez-moi, quel est le chemin le plus court vers la gare ? Tôi xin lỗi, lối nào là lối ngắn nhất để đi tới ga? Xin lỗi, đường ngắn nhất đến nhà ga là gì? Je lui ai parlé en anglais mais je n'ai pas pu me faire comprendre. Tôi đã nói với ông ấy bằng tiếng Anh, nhưng tôi đã không làm ông ấy hiểu tôi. Tôi đã nói chuyện với anh ta bằng tiếng Anh, nhưng không thể hiểu nổi. Fais attention de ne pas attraper froid. Anh hãy thận trọng, đừng để bị cảm lạnh. Cẩn thận đừng để bị cảm đấy. Aussi loin que l'on put voir, on n'apercevait qu'un champ de blé. Nhìn xa được đến đâu, vẫn chỉ trông thấy một cánh đồng lúa mỳ. Xa như chúng ta có thể thấy, chúng ta chỉ thấy một cánh đồng lúa mì. Qu'est-ce que tu fais ? Bạn đang làm gì đây? Anh đang làm gì vậy? Pouvez-vous m'aider à faire la vaisselle ? Bạn có thể giúp tôi rửa bát đĩa? Cô có thể giúp tôi rửa bát được không? J'aime aussi cette couleur. Tôi cũng thích màu này. Tôi cũng thích màu này. J'ai composé la chanson pour elle. Tôi đã sáng ca khúc cho cô ấy. Tôi đã soạn bài hát cho cô ấy. J'aime voyager. Tôi thích đi du lịch. Tôi thích đi du lịch. Je préfère jeûner plutôt que voler. Tôi thà chết còn hơn ăn cắp. Tôi thà kiêng ăn còn hơn là ăn cắp. Nous sommes allés à Londres l'année dernière. Chúng mình đi qua London năm vừa rồi Năm ngoái chúng tôi đã đến Luân Đôn. Le communisme ne sera jamais atteint de mon vivant. Cộng sản sẽ chẳng bao giờ tồn tại đến đời của tôi. Chủ nghĩa cộng sản sẽ không bao giờ bị ảnh hưởng khi tôi còn sống. Il me demanda où aller. Anh ấy hỏi tôi nên đi đâu. Ông ấy hỏi tôi nên đi đâu. Est-ce ton fils, Betty ? Betty, đây có phải là con trai chị không? Đây có phải là con trai cô không, Betty? Est-ce que je peux garer ma voiture ici ? Tôi có thể đõ xe của tôi ở đây không? Tôi đậu xe ở đây được không? Il sera un bon mari. Anh ấy sẽ là một người chồng tốt. Anh ấy sẽ là một người chồng tốt. J'ai lu un livre en mangeant. Tôi đọc sách lúc ăn cơm. Tôi đã đọc một cuốn sách trong khi ăn. Combien coûte la voiture la plus chère ? Chiếc xe hơi đắt nhất giá bao nhiêu? Cái xe đắt nhất giá bao nhiêu? Un receleur est pire qu'un voleur. Oa trữ cũng là ăn cắp. Một mối quan hệ còn tệ hơn một tên trộm. Il l'a aimée, jadis. Anh ta đã từng yêu cô ấy. Ông ấy đã từng yêu cô ấy. Dans le temps, les gens croyaient que le monde était plat. Xưa kia người ta tưởng rằng thế giới phẳng. Ngày xưa, người ta tin rằng thế giới là phẳng. Ferme les yeux et dors. Bạn hãy nhắm mắt và ngủ đi. Nhắm mắt lại và ngủ đi. On doit mettre un casque pour se protéger la tête. Phải đội mũ bảo về để bảo vệ đầu. Chúng ta phải đội mũ bảo vệ đầu mình. Merci pour ton explication. Cám ơn chỉ dạy. Cảm ơn vì lời giải thích của anh. Il y a beaucoup de fleurs rouges dans le jardin. Có rất nhiều hoa trong vườn. Có rất nhiều hoa đỏ trong vườn. Le pénis est un des organes sexuels masculins. Dương vật là một trong các cơ quan sinh dục của đàn ông. Dương vật là một trong những cơ quan sinh dục nam. J'ai mal à la gorge et le nez qui coule. Tôi đau họng và xổ mũi. Tôi bị đau cổ họng và mũi. Combien de fois par semaine prenez-vous un bain ? Anh tắm bao nhiêu lần mỗi tuần? Cô tắm bao nhiêu lần một tuần? La meilleure défense, c'est l'attaque. Tấn công là cách phòng thủ tốt nhất. Cách phòng thủ tốt nhất là tấn công. La fenêtre donne sur la cour. Cửa sổ nhìn ra sân. Cửa sổ nhìn ra sân. Si tu veux maigrir, tu devrais arrêter de grignoter entre les repas. Nếu bạn muốn giảm cân, bạn phải ngừng ăn vặt giữa các bữa ăn. Nếu anh muốn giảm cân, thì đừng ăn vặt nữa. Elle aime courir. Cô ấy thích chạy. Cô ấy thích chạy. Cela coûtera trente mille yens selon la plus faible estimation. Cái đó sẽ tốn ba mươi nghì yen theo ước tính thấp nhất. Giá đó là ba vạn yên, tùy theo số lượng nhỏ nhất. Je ne comprends pas pourquoi il a fait ça. Tôi không hiểu tại sao anh áy làm điều đó. Tôi không hiểu sao anh ta lại làm thế. Je veux acheter ce dictionnaire. Tôi muốn mua cuốn từ điển này. Tôi muốn mua cuốn từ điển đó. Mon oreille bourdonne. Tôi bị ù tai. Tai tôi đang run. C'est une poupée. Đó là một con búp bê. Đó là một con búp bê. Je reconnais mon erreur. Tôi công nhận sai lầm của tôi. Tôi thừa nhận sai lầm của mình. Mon prof de physique s'en fiche si je sèche les cours. Thầy vật lý không để ý đến việc lên lớp của tôi. Thầy vật lý của tôi không quan tâm nếu tôi bỏ học. Combien es-tu payé de l'heure ? Anh được trả bao nhiêu một giờ? Anh được trả bao nhiêu một giờ? Je vais lui faire porter ma valise à l'étage. Tôi sắp yêu cầu anh ấy mang va li của tôi lên tầng. Tôi sẽ bảo cô ấy mang va-li của tôi lên lầu. Il étudie la littérature contemporaine. Anh ấy nghiên cứu văn học đương đại. Ông ấy nghiên cứu văn học đương đại. Nous avons faim. Chúng tôi đói. Chúng tôi đói. Il est amusant de savoir que la beauté des jardins japonais ne se retrouve dans aucune autre culture. Điều lý thú là vẻ đẹp của các vườn Nhật Bản không tìm thấy trong bất cứ nền văn hóa nào. Thật thú vị khi biết rằng vẻ đẹp của các khu vườn Nhật Bản không hề xuất hiện trong bất kỳ nền văn hóa nào khác. Les feuilles tombaient sur le sol. Lá rụng xuông mặt đất. Lá rơi xuống sàn nhà. Quel train va au centre-ville ? Chuyến tầu hỏa nào vào trung tâm thành phố? Chuyến tàu nào đi vào trung tâm thành phố? Personne ne sait où il habite. Chẳng ai biết anh ta ở đâu. Không ai biết hắn sống ở đâu. Chantez quelque chose, je vous prie. Bạn hát một bài đi. Làm ơn hát một bài đi. L'honnêteté est la meilleure des stratégies. Lương thiện là chiến lược tốt nhất. Thành thật là chiến lược tốt nhất. Je ne comprends pas. Tôi không hiểu. Tôi không hiểu. Il n'a rien dit au sujet de l'heure. Anh ấy không nói gì về giờ giấc. Anh ta không nói gì về giờ giấc cả. C'est la fenêtre qui a été cassée par le jeune garçon. Đây là cửa sổ bị cậu bé làm vỡ. Đó là cửa sổ bị hỏng bởi cậu bé. La sueur dégoulinait de son front. Mồ hôi chảy nhỏ giọt trên trán tôi. Mồ hôi chảy ra từ trán. Quand j’avais ton âge, Pluton était une planète. Hồi tôi bằng tuổi cậu, Diêm Vương vẫn còn là một hành tinh. Khi ta bằng tuổi con, sao Diêm Vương là một hành tinh. Sans qu'il y ait eu de vent, la porte s'ouvrit d'elle-même. Mặc dù không có gió, cánh cửa tự mở ra. Không có gió, cánh cửa tự mở ra. Ce n’est pas ce que j’avais demandé. Đó không phải là cái tôi đã yêu cầu. Đó không phải là điều tôi muốn. J’ai passé tout l’après-midi à bavarder avec des amis. Tôi tốn hết buổi chiều tán chuyện với đám bạn. Cả buổi chiều, tôi trò chuyện với bạn bè. Est-ce du thé au jasmin ? Đây có phải là trà hoa nhài không? Đây có phải là trà hoa nhài không? Ma langue maternelle est le plus beau cadeau que j'ai reçu de ma mère. Tiếng mẹ đẻ của tôi là món quà đẹp nhất mà tôi nhận được từ mẹ tôi. Tiếng mẹ đẻ của tôi là món quà tuyệt vời nhất mà tôi từng nhận được từ mẹ. Son échec semble avoir quelque chose à faire avec son caractère. Thất bại của anh ấy hình như liên quan đến cá tính của anh ấy. Thất bại của anh ta dường như có gì đó để làm với tính cách của anh ta. Je n'avais jamais mangé de sashimi avant d'aller au Japon. Trước khi sang Nhật, tôi chưa bao giờ ăn xasimi. Tôi chưa từng ăn sashimi trước khi đến Nhật Bản. Paris est la ville la plus belle du monde. Paris là một thành phố đẹp nhất thế giới. Paris là thành phố đẹp nhất thế giới. Il a eu pitié de moi et m'a aidé à m'en sortir. Anh ấy thông cảm với tôi và đã giúp tôi thoát khỏi khó khăn. Ông ấy thương hại tôi và giúp tôi vượt qua chuyện này. Il jugea impossible de s'y rendre à pied. Ông ấy phán xét rằng không thể đi bộ tới đó được. Ông ấy không thể đi bộ đến đó. Il travaille dans une usine. Anh ấy làm việc trong một nhà máy. Anh ta làm việc trong một nhà máy. Attends, quelqu’un frappe à ma porte. Chờ tí, có ai đang gõ cửa. Chờ đã, có người gõ cửa nhà tôi. Toutes les pommes qui tombent sont mangées par les cochons. Tất cả những quả táo rơi bị lợn ăn hết. Mọi quả táo rơi xuống đều bị lợn ăn hết. L'imagination affecte tous les aspects de notre vie. Sự tưởng tượng ảnh hưởng đến mọi khía cạnh cuộc sống của chúng ta. Trí tưởng tượng ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống chúng ta. La route a été goudronnée. Con đường đã được trải nhựa. Con đường đã bị chặn lại. Tu devines probablement ce qui va arriver. Chắc bạn cũng đoán được cái gì xảy ra mà. Anh có thể đoán được chuyện gì sẽ xảy ra. Il est coupable de vol. Hắn phạm tôi ăn cắp. Hắn có tội trộm cắp. Elle a pu me mentir. Có thể chị ấy đã nói dối tôi. Cô ấy có thể đã nói dối tôi. Voulez-vous que j'ouvre la fenêtre ? Bạn có muốn tôi mở cửa sổ không? Anh có muốn tôi mở cửa sổ không? Comment dit-on XXX en néerlandais ? Tiếng Hà Lan gọi XXX thế nào? Tiếng Hà Lan gọiXX là gì? J'ai bon appétit ce matin. Sáng nay tôi ăn ngon miệng. Sáng nay tôi ăn ngon lắm. Il s'avéra que la rumeur était sans fondements. Đã được xác định rằng tin đồn là vô căn cứ. Hóa ra tin đồn là vô căn cứ. Tu te rappelles de moi ? Bạn còn nhớ tôi không? Nhớ tôi không? Il a une préférence pour la musique moderne. Anh ấy thích âm nhạc hiện đại hơn. Anh ta thích âm nhạc hiện đại hơn. Les données ont été entrées dans l'ordinateur. Các dữ liệu đã được nhập vào máy vi tính. Dữ liệu đã được nhập vào máy tính. Le coût de la vie a augmenté radicalement. Giá sinh hoạt đã nhất loạt tăng. Chi phí sống gia tăng một cách đáng kể. L'Australie est environ vingt fois plus grande que le Japon. Úc to hơn Nhật Bản khoảng gấp hai mươi lần. Úc lớn hơn Nhật Bản khoảng 20 lần. Je ne peux pas lire le français, je ne peux pas non plus le parler. Tôi không biết đọc tiếng Pháp, cũng chẳng biết nói tiếng Pháp. Tôi không thể đọc tiếng Pháp. Tôi cũng không thể nói tiếng Pháp. Tu devrais faire attention à ne pas attraper froid. Bạn nên thận trọng đừng để bị cảm lạnh. Anh nên cẩn thận đừng để bị cảm. C’est un grand garçon. Cậu ấy là một chàng trai lớn. Anh là một cậu bé trưởng thành. La nouvelle du scandale fit perdre la face au politicien. Tin về vụ bê bối làm mất mặt vị chính khách. Tin đồn về vụ bê bối làm cho chính trị nổi giận. Une majorité d'étudiants n'apprécient pas l'histoire. Đa số sinh viên ghét môn sử. Phần lớn sinh viên không thích câu chuyện. Avez-vous de la nourriture japonaise ? Anh có món ăn Nhật không? Anh có thức ăn Nhật không? Nous appelons notre professeur «Doraemon» parce qu'il est gras. Chúng tôi gọi thầy giáo của chúng tôi là "Đô rê mon" vì opong ấy béo. Chúng tôi gọi giáo viên của chúng tôi là "Doramon vì anh ta mập." Elle est vraiment attentive et patiente. Chị ấy thực sự chăm chú và kiên nhẫn. Cô ấy rất quan tâm và kiên nhẫn. Il aime beaucoup manger. Anh ấy rất thích ăn. Nó rất thích ăn. Laisse-moi travailler en paix. Hãy để tôi làm việc yên ổn. Hãy để tôi làm việc trong yên bình. Londres est grand, comparé à Paris. Luân Đôn thì lớn so với Paris. London rất rộng lớn, so với Paris. Il racontait le Groenland en fumant de gros cigares. Vừa hút điếu xì gà to, ông ta vừa kể chuyện về Grô-en-lăng. Anh ta kể về Greenland bằng cách hút những điếu xì gà lớn. Je passe te prendre chez toi à cinq heures. Tôi qua anh lúc năm giờ để cùng đi với anh. Anh sẽ đón em ở nhà em lúc 5 giờ. Nous travaillons chaque jour sauf le dimanche. Chúng tôi làm việc mọi ngày trừ chủ nhật. Chúng tôi làm việc mỗi ngày trừ Chủ nhật. Inutile de préciser qu'il a raison. Không cần nói rõ rằng anh ta có lý. Không cần phải nói là anh ta đúng. Il joue souvent de la guitare. Anh ấy hay chơi ghi ta. Anh ta hay chơi guitar lắm. Elle est restée célibataire jusqu'à sa mort. Bà ấy sống độc thân cho tới khi chết. Cô ấy sống độc thân cho đến khi chết. Je l'ai fait, et en sa présence. Tôi đã làm việc đó trước sự có mặt của anh ấy. Tôi đã làm thế, và trước sự hiện diện của cô ấy. Pouvez-vous parler plus lentement, s'il vous plait ? Bạn làm ơn nói chậm hơn. Làm ơn nói chậm lại một chút được không? Tu as parfaitement raison. Bạn hoàn toàn có lý. Anh hoàn toàn đúng. Entrez ! Hãy vào! Vào đi! Personne ne courait devant lui. Không ai chạy trước anh ấy. Không ai chạy trước mặt ông ta. Bill travaille dans la vente de voitures. Bill làm công việc bán xe. Bill làm trong ngành bán xe. Il est fatigué après ses cours d'allemand. Anh ấy mệt mỏi sau buổi lên lớp tiếng Đức. Nó đang mệt sau giờ học tiếng Đức. Vivre avec une faible pension de retraite lui est difficile. Sống bằng lương hưu thấp là khó khăn đối với ông ấy. Sống với một số tiền trợ cấp thấp là một thử thách đối với anh. La jeune femme portait un enfant dans les bras. Người đàn bà trẻ bế dứa bé. Người phụ nữ trẻ này có một đứa con trong vòng tay. Ma sœur pleure souvent. Em gái tôi hay khóc. Chị tôi khóc rất nhiều. Je ne sais pas. Tôi không biết. Tôi không biết. Tu peux l'acheter dans n'importe quelle librairie. Bạn có thể mua ở bất cứ hiệu sách nào. Anh có thể mua nó ở bất cứ hiệu sách nào. Je n'aime pas visiter les grandes villes. Tôi không thích thăm các thành phố lớn. Tôi không thích đi thăm các thành phố lớn. Peu importe le temps que ça prend, je finirai le travail. Mất bao nhiêu thời gian không hề gì, tôi sẽ hoàn thành công việc. Dù mất bao lâu, tôi cũng sẽ hoàn thành công việc. Tu ne lui as rien dit ? Bạn không nói với anh ấy cái gì à? Anh không nói gì với cô ấy à? Ce dont nous avons besoin maintenant, c'est une pause. Điều chúng ta cần bây giờ là giải lao. Cái chúng ta cần bây giờ là thời gian giải lao. Sa maison est en banlieue. Nhà cô ấy ở ngoại thành. Nhà cô ấy ở vùng ngoại ô. Il sera là toute la soirée. Anh ấy sẽ có mặt tại đó cả buổi tối. Hắn sẽ ở đây cả đêm. Je dois faire le linge tant qu'il y a encore du soleil. Tôi phải giặt đồ trong khi trời còn nắng. Tôi phải giặt đồ khi mặt trời còn ở đó. Je suis allé au zoo. Tôi đã tới vườn thú. Tôi đã đến sở thú. Johnson est un reclus ; il préfère s'isoler du reste des élèves de notre classe. Johnson là người hơi tự kỉ; anh ấy thích tách biệt mình với các học sinh khác trong lớp. Johnson là một người sống ẩn dật; nó thích tự cô lập khỏi những học sinh khác trong lớp chúng ta. Devrions-nous y aller en voiture ou en taxi ? Chúng ta phải đi tới đó bằng xe hơi hay tắc xi? Chúng ta có nên lái xe hay đi taxi không? J'ai pris mon repas du midi il y a deux heures et demie. Tôi đã ăn bữa trưa cách đây hai giờ rưỡi. Tôi ăn trưa hai tiếng rưỡi trước. Comme il avait plu, je ne suis pas parti. Vì trời mưa tôi không đi. Trời mưa nên tôi không đi. Je ne peux pas supporter de la perdre. Tôi không chịu nổi mất cô ấy. Tôi không thể chịu được khi mất cô ấy. Je meurs de faim ! Tôi đói quá rồi! Tôi đói quá! Ce n'est encore qu'une enfant. Cô ấy hãy còn là đứa bé. Nó vẫn còn là một đứa trẻ. Cette île est un paradis pour les enfants. Hòn đảo này là một thiên đường đối với trẻ em. Hòn đảo này là thiên đường cho trẻ em. J'ai peur que je sois frigide. Tôi sợ rằng tôi bị lãnh đạm tình dục. Tôi sợ là tôi yếu đuối. Nous n'avons pas de sèche-linge. Chúng tôi không có máy sấy quần áo. Chúng tôi không có máy sấy. Qu'en pensez-vous, docteur ? Ý kiến bác sĩ thế nào? Anh nghĩ sao, bác sĩ? Je ne l'avais jamais rencontrée auparavant. Trước dó tôi chưa bao giờ gặp bà ta. Trước đây tôi chưa từng gặp cô ấy. Peux-tu apporter cette fleur à Kate ? Bạn vó thể mang bông hoa này cho Kate được không? Anh có thể mang bông hoa đó đến cho Kate không? Je vais t'arracher les yeux ! Tao sẽ móc mắt mày! Tao sẽ móc mắt mày ra! Il y a une page manquante. Thiếu một trang. Có một trang bị mất. Toute ma famille se porte bien. Cả gia đình tôi mạnh khỏe. Cả gia đình tôi đều khỏe mạnh. Situez Porto Rico sur une carte. Hãy định vị Porto Rico trên bản đồ. Đánh dấu Puerto Rico trên bản đồ. Peut-être que ce sera la même chose pour lui. Có lẽ cũng vậy cho anh ấy luôn. Có lẽ anh ta cũng sẽ như vậy. Mon frère regarde la télévision. Em tôi xem ti vi. Anh trai tôi đang xem TV. J'accepte, mais à une condition. Tôi chấp nhận, nhưng có một điều kiện. Tôi đồng ý, nhưng với một điều kiện. La conférence est prévue à Tokyo. Đại hội dự kiến tổ chức ở Tokyo. Buổi họp báo được tổ chức ở Tokyo. Combien d'amis proches est-ce que tu as ? Bạn có bao nhiêu bạn thân? Anh có bao nhiêu người bạn thân? Il rejoignit finalement l'hôtel. Rốt cuộc anh ấy tới khách sạn. Cuối cùng anh ta cũng trở về khách sạn. Reposons-nous ici. Chúng ta hãy nghỉ ở đây. Hãy nghỉ ngơi ở đây. Merci beaucoup ! Cám ơn bạn nhiều nghe! Cảm ơn rất nhiều! Heureux l'homme qui trouve une bonne épouse. Sung sướng thay người nào tìm được người vợ tốt. Hạnh phúc cho người nào tìm được một người vợ tốt. Quelles autres options ai-je ? Tôi còn có sự chọn lựa nào khác nữa? Tôi còn lựa chọn nào khác chứ? Es-tu allé à Londres ? Bạn đã đến Luân Đôn chưa? Anh đã đến Luân Đôn chưa? La beauté réside dans les yeux de celui qui regarde. Vẻ đẹp chỉ tồn tại trong mắt của những người hiểu được nó. Vẻ đẹp nằm trong mắt người nhìn. Il cita certains proverbes célèbres tirés de la Bible. Ông ta trích dẫn một số phương ngôn lấy từ Kinh thánh. Ông trích một số câu châm ngôn nổi tiếng trong Kinh Thánh. Qui s'occupera du chien pendant notre absence ? Ai sẽ chăm sóc con chó trong khi chúng ta đi vắng? Ai sẽ chăm sóc con chó khi chúng ta đi vắng? Quelqu'un est-il assis à cette place ? Có ai ngồi ở chỗ này không? Có ai ngồi ở vị trí đó không? Jimmy essaya de persuader ses parents de le laisser traverser le pays en voiture avec ses amis. Jimmy cố thuyết phục bố mẹ để anh có thể đi vòng quanh đất nước với bạn. Jimmy đã cố thuyết phục cha mẹ cho anh ta lái xe qua nước với bạn bè. Ce sera lui ou moi qui ira à la réunion. Hoặc anh ấy, hoặc tôi sẽ đi họp. Hoặc là anh ta hoặc là tôi, hoặc là anh ta sẽ đến buổi họp. Je veux étudier à l'étranger. Tôi muốn học ở nước ngoài. Tôi muốn đi du học. Savez-vous qui est Rie Miyazawa ? Bạn có biết Rie Miyazawa là ai không? Anh có biết Rie Miyazawa là ai không? Arrête de ronger tes ongles. Cậu thôi đừng gặm móng tay nữa. Đừng có nhai móng tay nữa. Ravie de vous rencontrer. Hân hạnh được gặp bạn. Rất vui được gặp cô. Elle commit une grave erreur. Cô ấy đã mắc một sai lầm nghiêm trọng. Cô ta đã phạm sai lầm nghiêm trọng. Oh, mon pantalon blanc ! Il était neuf. Kìa mấy cái quần trắng của mình! Vẫn còn mới! Oh, cái quần trắng của tôi. La culture, c’est comme la confiture : moins on en a, plus on l’étale. Văn hóa vũng như mứt quả: ta càng có ít, ta càng phết nhiều. Văn hóa giống như mứt — càng ít thì càng lan ra. Le sel est un ingrédient indispensable pour cuisiner. Muối là nguyên liệu nhất thiết phải có để nấu nướng. Muối là thành phần thiết yếu để nấu ăn. Cette année les vendanges ont été plutôt bonnes, les vignerons ne pouvaient espérer mieux. Năm nay vụ hái nho khá tốt, các người trồng nho không thể hy vọng tốt hơn. Năm nay mùa hái nho rất ngon, và những người trồng nho không thể mong đợi điều gì tốt đẹp hơn. Nous ne l'avons pas aidé, donc il l'a fait par lui-même. Chúng tôi đã không giúp anh ta, vậy anh ta đã tự làm điều đó một mình. Chúng tôi không giúp anh ta, nên anh ta tự làm. Dépêchons-nous. Chúng ta hãy khẩn trương. Chúng ta phải nhanh lên. Pouvez-vous m'indiquer le chemin jusqu'à la gare ? Ông có thể chỉ cho tôi lối đi tới ga? Anh có thể chỉ cho tôi đường đến nhà ga không? J'ai vraiment besoin de frapper quelqu'un. Tôi muốn đấm ai đó cho thỏa thích. Tôi thực sự cần phải đấm ai đó. Est-ce que c'est une photo récente ? Tấm hình này có mới không? Đây có phải là một bức ảnh gần đây không? Ces livres ne sont pas pour les enfants. Những sách này không dành cho trẻ em. Những cuốn sách này không dành cho trẻ em. Es-tu en train de dire que ma vie est en danger ? Cậu nói rằng tôi đang gặp nguy hiểm đến tính mạng sao? Anh đang nói là mạng sống của tôi đang gặp nguy hiểm à? Vu que tu n'es pas surpris, je pense que tu étais au courant. Anh có vẻ không bất ngờ nhỉ, chắc anh đã biết cả rồi. Vì anh không ngạc nhiên, tôi nghĩ anh biết điều đó. Amy va à la gare à pied tous les matins. Tất cả các buổi sáng, Amy đi bộ tới nhà ga. Amy đi bộ đến ga xe lửa mỗi sáng. Dites-lui de ne pas trop s'approcher du chien. Anh hãy bảo cô ấy đừng lại gần con chó nhiều quá. Bảo nó tránh xa con chó ra. J'ai laissé libres les après-midi du 20 et du 21, et je voudrais savoir si M. Grant pourrait participer à une réunion à l'une de ces deux dates. Tôi đã để trống hai chiều ngày 20 và 21 và tôi muốn biết ông Grant có thể tham dự một cuộc họp vào một trong hai ngày đó. Tôi đã để cho buổi chiều ngày 20 và 21, và tôi muốn biết liệu ông Grant có thể tham gia một cuộc họp tại một trong hai ngày đó không. Êtes-vous membre de cette société ? Bạn có phải là hội viên của hội đó không? Anh có phải thành viên của công ty này không? À force de forger on devient forgeron. Nghề dạy nghề. Khi bạn được rèn luyện, bạn sẽ trở thành một thợ rèn. S'il n'y a pas de solution, alors il n'y a pas de problème. Không tồn tại vấn đề mà không có giải pháp. Nếu không có giải pháp, thì chẳng có vấn đề gì cả. Il n'y a pas de montagne plus grande que le Mont Fuji au Japon. Không có núi nào ở Nhật Bản lớn hơn núi Phú Sỹ. Không có ngọn núi nào lớn hơn núi Fuji ở Nhật Bản. Il était le premier à arriver. Anh ta là người đầu tiên tới. Ông ấy là người đầu tiên đến đây. Tu n'es pas assez rapide. Bạn không đủ nhanh. Ngươi không đủ nhanh. N'ajoutez pas des phrases de sources qui ne sont pas libres de droits d'auteur. Bạn đừng thêm những câu mà nguồn gốc có bản quyền tác giả. Đừng thêm câu văn nguồn không có bản quyền. Maman, dépêche-toi ! Mẹ ơi, hãy khẩn trương lên! Mẹ, nhanh lên! Tout le monde doit apprendre par soi-même en fin de compte. Rốt cuộc, ai cũng phải tự học thôi. Ai cũng phải tự học thôi. Le sang circule dans le corps. Máu tuần hoàn trong cơ thể. Máu chảy vào cơ thể. S'il vous plait, ouvrez votre sac. Bà vui lòng mở túi xách của bà. Làm ơn mở túi ra. Est-ce ton fils, Betty ? Betty, đây có phải là con trai của chị không? Đây có phải là con trai cô không, Betty? Cette voiture est trop chère pour que je l'achète. Chiếc xe này quá đắt đẻ tôi có thể mua được. Chiếc xe này quá đắt để mua. Les oiseaux sont les ennemis naturels des insectes. Chim là kẻ thù tự nhiên của côn trùng. Chim là những kẻ thù tự nhiên của côn trùng. Quand le chat n'est pas là, les souris dansent. Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm. Khi con mèo vắng nhà, chuột nhảy múa. Tony parle mieux l'anglais que je ne le parle. Tony nói tiếng Anh tốt hơn tôi. Tony nói tiếng Anh giỏi hơn tôi nói. Foutez-moi la paix ! Hãy để tôi yên! Tránh xa tôi ra! J'ai acheté ce manteau à bas prix. Tôi đã mua chiếc áo khoác này với giá rẻ. Tôi đã mua cái áo này với giá rẻ. Cela dépend de ce que tu veux dire par "croire" en Dieu. Tùy theo bạn cách nghĩa sự "tin" Chúa là sao. Điều đó phụ thuộc vào ý nghĩa của từ "tin tưởng" trong Chúa. Je préfère une couleur plus claire. Tôi ưa màu sáng hơn. Tôi thích một màu sắc rõ ràng hơn. Puis-je te voir demain ? Tôi có thể gặp bạn ngày mai không? Mai em gặp anh được không? Il est plus petit que Tom. Anh ấy thấp hơn Tom. Nó nhỏ hơn Tom. La démocratie est la pire forme de gouvernement, mis à part toutes les autres que l'on a essayées. Trong tất cả các loại hình chính phủ, dân chủ là tệ nhất, trừ mọi chính phủ mà đã tồn tại từ xưa đến giờ. Nền dân chủ là hình thức tồi tệ nhất của chính phủ, ngoại trừ những hình thức khác mà chúng ta đã thử. Parle-moi de lui. Bạn hãy kể cho tôi về anh ta. Kể tôi nghe về anh ta đi. Qui se ressemble s'assemble. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã. Trông giống nhau quá. Ça veut rien dire ! Cái đó không có ý nghĩa gì hết mà! Chẳng có nghĩa gì cả. Ça ne fera pas grande différence si vous y allez aujourd'hui ou demain. Sẽ không có gì khác biệt lớn nếu bạn tới đó hôm nay hay ngày mai. Có đi hôm nay hay ngày mai cũng chẳng khác gì. La plupart des gens pensent que je suis fou. Phần nhiều người ta nghĩ tôi điên. Hầu hết mọi người nghĩ tôi bị điên. Je ne suis pas d'humeur à manger des sushi. Tôi không thích ăn xu si. Tôi không có tâm trạng ăn sushi. Ouvrez la bouche ! Mở miệng ra! Mở miệng ra! Nous sommes des étudiants. Chúng tôi là sinh viên. Chúng ta là sinh viên. Le mont Fuji est la plus haute montagne du Japon. Núi Phú Sĩ là ngọn núi cao nhất Nhật Bản. Núi Fuji là ngọn núi cao nhất Nhật Bản. Savez-vous jouer aux échecs ? Bạn có biết chơi cờ vua không? Cô có biết chơi cờ không? Il avait l'habitude de faire une promenade chaque matin avant le petit-déjeuner. Ông ấy có thói quen dạo chơi mỗi sáng trước bữa điểm tâm. Ông thường đi dạo mỗi buổi sáng trước khi ăn sáng. C'est difficile. Cái này khó. Thật khó khăn. Nous avons juste de quoi vivre. Chúng tôi chỉ có vừa đủ sống. Chúng ta chỉ có đủ thức ăn để sống. Je ne sais pas comment le démontrer vu que c'est trop évident ! Tôi không biết phải trình bày thế nào, bởi vì nó đã quá rõ ràng rồi. Tôi không biết phải chứng minh thế nào, bởi vì nó quá rõ ràng! Les fleurs la réjouissent. Hoa làm chị ấy vui. Những bông hoa làm cô ấy vui. L'Amérique est un endroit charmant pour vivre, si c'est pour gagner de l'argent. Sống ở Mỹ rất thích nếu là ở đây để kiếm tiền. Nước Mỹ là một nơi đáng yêu để sống, nếu họ muốn kiếm tiền. « Bonjour », dit Tom avec un sourire. "Chào buổi sáng" Tom mỉm cười và nói. Anh Tom mỉm cười nói: “Xin chào ”. Marie a dit qu'elle danserait toute la nuit. Maria đã nói rằng cô sẽ khiêu vũ suốt đêm. Marie nói cô ấy sẽ khiêu vũ suốt đêm. Mary a déjà commencé. Mary đã bắt đầu rội. Mary đã bắt đầu rồi. L'avion arriva à l'heure. Máy bay tới đúng giờ. Máy bay đến đúng giờ. Il pouvait surmonter toutes les difficultés. Anh ấy có thể khắc phục mọi khó khăn. Ngài có thể vượt qua mọi khó khăn. Prends ce que tu aimes. Anh hãy lấy cái gì anh thích. Lấy bất cứ thứ gì anh thích. Tout ce qui peut être mal compris le sera. Cái gì dễ bị hiểu lầm thì sẽ luôn như vậy thôi. Bất cứ thứ gì có thể hiểu sai đều sẽ bị hiểu lầm. Cette maison est à lui. Căn nhà đó thuộc về nó. Ngôi nhà này là của hắn. Je buvais du lait. Tôi uống sữa. Tôi đang uống sữa. Il vit à Tokyo. Anh ấy sống ở Tokyo. Anh ấy sống ở Tokyo. Bill est toujours honnête. Bill luôn luôn lương thiện. Bill lúc nào cũng thành thật. Je proposai de remettre la réunion. Tôi đề nghị hoãn cuộc họp. Tôi nghĩ chúng ta nên tiếp tục cuộc họp. Partager sa passion, c’est la vivre pleinement. Chia sẻ đam mê của ai đó chính là sống thật trọn vẹn với nó. Chia sẻ niềm đam mê với người khác có nghĩa là sống trọn vẹn. J'ai bien des fleurs. Tôi yêu hoa lắm. Tôi có nhiều hoa quá. J'en perds mes mots. Tôi hết lời để nói. Tôi không biết nói thế nào nữa. Où est le problème ? Vấn đề ở đâu? Có vấn đề gì sao? "Comment te sens-tu ?", demanda-t-il. "Bạn thấy sao?" anh ấy hỏi. "Em cảm thấy thế nào?" Ông hỏi. Elle déteste parler en public. Chị ấy ghét nói trước cong chúng. Cô ấy ghét nói chuyện trước đám đông. Je n'oublierai jamais que j'ai passé un bon moment avec vous. Tôi sẽ không bao giờ quên rằng tôi đã qua một lúc dễ chịu với anh. Tôi sẽ không bao giờ quên rằng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời với các bạn. Je vais lire un livre. Tôi sắp đọc một cuốn sách. Tôi sẽ đọc một cuốn sách. Cela m'a pris plus de 2 heures pour traduire quelques pages d'anglais. Tôi tốn hơn hai tiếng để dịch vài trang tiếng Anh. Phải mất hơn 2 tiếng tôi mới dịch được vài trang tiếng Anh. Cette table est bancale. Chiếc bàn này không vững. Cái bàn này lộn xộn quá. Les êtres humains sont différents des animaux du fait qu'ils peuvent penser et parler. Con người khác súc vật ở chỗ họ biết suy nghĩ và nói. Con người khác với động vật vì họ có thể suy nghĩ và nói chuyện. Le médecin a dit qu'il irait mieux s'il prenait son médicament. Bác sĩ bảo rằng anh ấy sẽ khỏe hơn nếu chịu uống thuốc. Bác sĩ nói sẽ tốt hơn nếu anh ta uống thuốc. Êtes-vous déjà allé à Hawaï, Takuya ? Takuya, bạn đã đến Ha-oai bao giờ chưa? Anh đã bao giờ đến Hawaii chưa, Takuya? La plupart des gens ont une grande réticence à sortir de leurs lits tôt, même s'ils le doivent. Rất nhiều người ngại dậy sớm, cho dù họ phải làm điều đó. Hầu hết mọi người không muốn ra khỏi giường sớm, mặc dù họ phải làm thế. Les conducteurs doivent porter leur ceinture. Những người lái xe phải thắt đai an toàn. Người lái xe phải thắt dây an toàn. Je n'aime pas voir de la nourriture gaspillée. Tôi không thích thấy thức ăn bị bỏ phí. Tôi không thích thấy đồ ăn bị lãng phí. J'étais gelé jusqu'aux os. Tôi bị rét cóng thấu xương. Tôi bị đóng băng đến tận xương. La douleur lui était insupportable. Cơn đau quá mức anh ta chịu đựng được. Ông không thể chịu nổi nỗi đau. Ne me poussez pas trop fort. C'est dangereux. Đừng xô đẩy tôi mạnh quá. Nguy hiểm đấy. Đừng đẩy tôi mạnh quá, nguy hiểm lắm. Je skie souvent. Tôi hay trượt tuyết. Tôi trượt tuyết rất nhiều. Il m'a aidé à faire mes devoirs. Bạn ấy đã giúp tôi làm bài tập về nhà. Ông ấy giúp tôi làm bài tập về nhà. Tous les étudiants étaient contre la guerre. Tất cả sinh viên đều phản đối chiến tranh. Tất cả sinh viên đều chống lại chiến tranh. On l'a vu entrer dans la pièce. Người ta trông thấy anh ta vào phòng. Chúng tôi thấy hắn bước vào phòng. Mon petit frère est intéressé par l'anglais et par la musique. Em trai tôi thích tiếng Anh và âm nhạc. Em trai tôi thích tiếng Anh và âm nhạc. C'est bien d'avoir des idéaux... tu ne penses pas ? Có lý tưởng là điều tốt... bạn nghĩ sao? Thật tốt khi có lý tưởng, anh không nghĩ vậy sao? Le maire m'a fourni une carte d'identité. Thị trưởng cấp cho tôi thẻ chứng minh. Thị trưởng đã cho tôi chứng minh thư. « Vous êtes enseignant ? » « Oui, c'est cela. » "Ông là nhà giáo à?" "Vâng, đúng thế." “ Anh có phải là giáo viên không? ” Qu'est-ce qui vous a poussées à apprendre l'allemand ? Điều gì thúc đẩy các cô học tiếng Đức? Điều gì khiến cô học tiếng Đức? Il est trop timide pour lui ouvrir son cœur. Anh ta quá nhút nhát để tỏ tình với cô ấy. Anh ta quá nhút nhát để mở lòng với cô ấy. Prenons bien conscience de la gravité de la journée d'aujourd'hui, car aujourd'hui, dans les murs accueillants de Boulogne-sur-Mer, ne se réunissent pas des Français avec des Anglais, des Russes avec des Polonais, mais des hommes avec des hommes. Chúng ta hãy ý thức tất cả tầm quan trọng của ngày hôm nay. vì hôm nay trong bốn bức tường mến khách của Boulogne-sur-Mer, không phải là người Pháp và người Anh, người Nga và người Ba Lan gặp nhau, mà là những con người gặp gớ những con người. Bây giờ chúng ta hãy chú ý đến sự nghiêm trọng của ngày hôm nay, bởi vì ngày hôm nay, trong những bức tường ấm áp của Bức Tường-Mer, chúng ta không tụ họp với người Pháp với người Anh, người Nga với người Ba Lan, mà là những người đàn ông với đàn ông. La plupart des gens écrivent à propos de leur vie quotidienne. Phần nhiều người ta viết về chuyện cuộc đời hàng ngày. Phần lớn người ta viết về đời sống hàng ngày của họ. C'est bon pour moi. Cái đó ổn đối với tôi. Điều đó tốt cho tôi. Il est sur le point de partir pour Londres. Anh ấy sắp đi Luân Đôn. Anh ta sắp đi Luân Đôn. Les cours reprennent bientôt. Sắp vô tiết rồi. Học lại sớm thôi. Elle ne veut pas en parler. Cô ấy không muốn nói về chuyện đấy. Cô ấy không muốn nói về chuyện đó. J'vais l'descendre. Tao sẽ bắn nó suống. Tôi sẽ đưa cô ấy đi. Je ferai de mon mieux pour ne pas perturber tes révisions. Tôi sẽ cố không quấy rầy bạn học hành. Tôi sẽ cố hết sức để không làm hỏng bài kiểm tra của anh. Pardonnez-moi, parlez-vous anglais ? Xin lỗi, ông có nói tiếng Anh không? Xin lỗi, anh nói tiếng Anh được không? Nous appelons notre professeur «Doraemon» parce qu'il est gras. Chóng tôi gọi thầy giáo của chúng tôi là "Đô rê mon" vì ông ấy béo. Chúng tôi gọi giáo viên của chúng tôi là "Doramon vì anh ta mập." La vie n'est pas longue, elle est large ! Cuộc đời không dài nhưng rộng! Cuộc sống không dài. Nó rộng lắm. Je ne perdrai pas ! Tôi không thua đâu! Tôi sẽ không thua! Tu as fait ce que tu devais faire. Bạn đã làm cái gì phải làm. Anh đã làm những gì anh phải làm. L'Espéranto, langue officielle de l'Union européenne, maintenant ! Bạn hãy vui lòng ký vào kiến nghị này Espranto, ngôn ngữ chính thức của Liên Minh Châu Âu, ngay bây giờ! Personne ne savait où elle était. Không ai biết cô ấy ở đâu. Không ai biết cô ấy ở đâu. Rien n'est beau que le vrai. Chỉ có sự thật là tốt đẹp. Không có gì là thật cả. Cette maison est à lui. Căn nhà đó là của nó. Ngôi nhà này là của hắn. Je suis né le 23 mars 1969 à Barcelone. Tôi sinh ra ngày 23 tháng 3 năm 1939 ở Barcelona. Tôi sinh ngày 23 - 3 - 1969 tại Barcelona. À cette époque, j'allais tous les jours à pied à l'école. Vào thời gian đó, hằng ngày tôi đi bộ đến trường. Vào thời điểm đó, tôi thường đi bộ đến trường mỗi ngày. Je ne sais pas pour les autres, mais pour ce qui me concerne, je suis pour. Tôi không biết người khác thế nào, nhưng về phần tôi, tôi ủng hộ. Tôi không biết người khác thế nào, nhưng đối với tôi, tôi đồng ý. Je suis prêt à essayer de manger tout ce que tu manges. Tôi sẵn sang thử ăn tất cả những gì anh ăn. Anh sẵn sàng ăn bất cứ thứ gì em ăn. Un million de personnes ont perdu la vie pendant la guerre. Một triệu người đã ngã xuống trong cuộc chiến đó. Một triệu người đã thiệt mạng trong chiến tranh. Ils mènent une vie aisée. Họ có cuộc sống thoải mái. Họ sống một cuộc sống sung túc. Notre école est située sur la colline. Trường của chúng tôi ở trên đồi. Trường của chúng tôi ở trên đồi. Oh, il y a un papillon ! Ô kìa, con bươm bướm! Có con bướm kìa! C'est un parfait exemple de destin cruel. Đó là một thí dụ hoàn hảo về số phận ác nghiệt. Đó là một ví dụ hoàn hảo về số phận độc ác. L'acide agit sur les choses qui contiennent du métal. Axit tác động lên các vật thể có chứa kim loại. axit tác động lên những thứ có kim loại. Il fait tellement chaud qu'on pourrait faire cuire des œufs sur le capot des voitures. Nóng đến nỗi mà có thể luộc trứng trên nóc xe. Trời nóng quá, chúng ta có thể nướng trứng trên mui xe. S'il n'y avait pas de soleil, tous les êtres vivants mourraient. Nếu không có ánh nắng mặt trời, mọi sinh vật sẽ chết. Nếu không có mặt trời, mọi sinh vật sẽ chết. C'est vrai qu'il est jeune, mais il est intelligent. Anh ấy trẻ thật, nhưng anh ấy thông minh. Đúng là nó còn trẻ, nhưng nó rất thông minh. Soudainement, la fille aînée s'exclama : "Je veux des bonbons." Bỗng nhiên, cô con gái đầu lòng thét lên: "Con muốn ăn kẹo!" Đột nhiên, cô gái lớn kêu lên, "Tôi muốn kẹo." Ça ne va jamais finir. Cái này xẽ không bao giờ chấm giứt. Chuyện này sẽ không bao giờ kết thúc. Jim a glissé sur la route gelée et s'est fait mal. Jim trượt chân trên con đường đóng băng và đã bị đau. Jim trượt chân trên đường băng và bị thương. Il nous a raccompagnés en voiture. Anh ấy tiễn chúng tôi bằng xe hơi. Anh ấy lái xe đưa chúng tôi về nhà. Fais tout ce qu'il te dit. Tốt nhất là hãy làm theo mọi thứ anh ấy nói với bạn. Làm theo lời hắn đi. Si la Terre s'arrêtait de tourner, qu'arriverait-il à ton avis ? Nếu Trái Đất ngừng quay, điều gì sẽ xảy ra theo ý bạn? Nếu Trái Đất ngừng quay, cậu nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra? Avoir les yeux plus grands que le ventre. No bụng đói con mắt. Có đôi mắt to hơn cái bụng. Advienne que pourra, je ne changerai pas ma décision. Ra sao thì ra, tôi sẽ không thay đổi quyết định của tôi. Dù có thể làm gì, tôi cũng không thay đổi quyết định của mình. J'habite près de la mer donc j'ai souvent l'occasion d'aller à la plage. Tôi ở gần biển cho nên có nhiều cơ hội đi ra biển chơi. Tôi sống gần biển nên tôi thường có cơ hội đi biển. Laissez-moi vous présenter M. Tanaka. Tôi xin giới thiệu với anh ông Tanaka. Cho phép tôi giới thiệu với mọi người ông Takaka. Quand tu iras en Roumanie, tu visiteras le château de Dracula. Khi nào bạn đi Rumani, bạn sẽ thăm lâu đài của Dracula. Khi anh tới Ru-ma-ni, anh sẽ đi thăm lâu đài của Đê-ra-la. Tu ferais bien d'épargner de l'argent pour ton mariage. Bạn nên để dành tiền cho cuộc hôn nhân. Anh nên tiết kiệm tiền cho cuộc hôn nhân của mình. Le lendemain matin, nous étions très somnolents. Buổi sáng hôm sau, chúng tôi rất buồn ngủ. Sáng hôm sau, chúng tôi rất buồn ngủ. Est-il venu en autocar ou par le train ? Anh ấy đến bằng xe ca hay tầu hỏa? Anh ta đến bằng xe buýt hay xe lửa? Ta mère sait-elle conduire ? Mẹ bạn có biết lái xe không? Mẹ cậu lái xe được không? Ma sœur souffre d'un mauvais rhume. Chị tôi bị cảm nặng. Em gái tôi bị cảm lạnh. Tu nages bien, n'est-ce pas ? Bạn bơi giỏi, có phải không? Anh bơi giỏi lắm, phải không? Que s'est-il passé ici ? Cái gì xảy ra ở đây? Chuyện gì đã xảy ra ở đây? Je ne le dirai jamais à personne. Tôi sẽ không nói điều này cho ai cả. Tôi sẽ không bao giờ nói với ai. Votre aide nous est indispensable. Sự giúp đỡ của bạn rất cần thiết đối với chúng tôi. Chúng tôi cần sự giúp đỡ của anh. Il a atteint la cible. Anh ấy đã trúng mục tiêu. Hắn đã bắn trúng mục tiêu. Il oublie souvent de tenir sa promesse. Anh ấy hay quên giữ lời hứa. Anh ấy thường quên giữ lời hứa. J'étais dans les montagnes. Tôi từ trên núi xuống. Tôi đã ở trên núi. Qui vole un œuf, volera un bœuf. Bé ăn trộm gà, già ăn trộm trâu. Ăn trộm một quả trứng, ăn cắp một con bò. Ted aime son épouse Elizabeth. Ted yêu Elizabeth là vợ của anh ấy. Ted yêu vợ Elizabeth. Est-ce que tu es directement rentré chez toi après l'école hier ? Hôm qua con có về nhà ngay sau khi tan học? Hôm qua con có về nhà sau giờ học không? Elle suggéra que l'on prenne une pause d'une heure pour le déjeuner. Chị ấy đề nghị giải lao một giờ đồng hồ để ăn trưa. Cô ấy đề nghị chúng ta nghỉ một tiếng để ăn trưa. La nourriture japonaise va te manquer aux États-Unis. Ở Hoa Kỳ, bạn sẽ nhớ món ăn Nhật Bản. Anh sẽ nhớ đồ Nhật ở Mỹ. Il neigera demain. Ngày mai sẽ có tuyết. Ngày mai sẽ có tuyết rơi. Beaucoup d'insectes disparurent du jour au lendemain. Qua đêm, nhiều côn trùng biến mất. Rất nhiều côn trùng đột nhiên biến mất. "J'ai envie de jouer aux cartes." "Moi aussi." "Tôi muốn đánh bài." "Tôi cũng vậy." "Tôi muốn chơi bài." "Tôi cũng vậy." Il n'a pas moins de douze enfants. Ông ấy có không dưới 12 đứa con. Anh ta có tới 12 đứa con. C'est gratuit. Miễn phí. Miễn phí. Ça dépend du contexte. Cái đó tùy thuộc vào văn cảnh. Tùy thuộc vào bối cảnh. Ma mère étant malade, je ne pouvais pas aller au concert. Vì mẹ tôi ốm, tôi không thể tới buổi hòa nhạc được. Mẹ tôi bị ốm nên tôi không thể đến buổi hòa nhạc được. J'ai été à Paris deux fois. Tôi đã ở Paris hai lần. Tôi đã đến Paris hai lần. Et qu'est-ce que nous allons faire ? Còn chúng tôi làm gì? Và chúng ta sẽ làm gì? J'ai trouvé une solution, mais je l'ai trouvée tellement vite que ça peut pas être la bonne. Tôi đã tìm ra cách, nhưng mà tìm ra nhanh thế này thì chắc hẳn đó không phải là cách hay rồi. Tôi đã tìm ra một giải pháp, nhưng tôi đã tìm ra nó quá nhanh đến nỗi không thể là người đó. Si je pouvais t'envoyer un marshmallow, Trang, je le ferais. Nếu tôi có thể gửi Trang một cục marshmallow thì tôi sẽ gửi. Nếu tôi có thể gửi cho anh một viên kẹo dẻo, Tang, tôi sẽ làm. Je n'ai pas les moyens d'acheter un seul livre pour 40 dollars ! Tôi không có khả năng mua một quyển sách duy nhất với giá 40 đô la! Tôi không thể mua một cuốn sách với giá 40 đô! Si je pouvais être comme ça... Giá mà tôi cũng như vậy... Nếu tôi có thể như vậy... C’est une bonne idée ! Ý định tốt! Đó là một ý hay! ”. Tout le monde aimerait croire que les rêves peuvent devenir réalité. Ai cũng muốn tin rằng mọi giấc mơ đều có thể trở thành hiện thực. Mọi người đều muốn tin rằng ước mơ có thể thành hiện thực. Il souffrait de maux de tête. Anh ấy bị đau đầu. Ông ấy bị đau đầu. Il a économisé de l'argent pour le voyage. Anh ta đã dành dụm tiền cho chuyến đi. Anh ta tiết kiệm tiền cho chuyến đi. Les vacances sont finies maintenant. Kỳ nghỉ từ đây kết thúc. Giờ thì hết kỳ nghỉ rồi. Ce n'était pas cher. Cái đó không đắt. Nó rẻ lắm đấy. Quoi qu'il advienne, je ne changerai pas d'avis. Ra sao thì ra, tôi sẽ không thay đổi ý kiến. Dù có chuyện gì xảy ra, tôi cũng không đổi ý đâu. Il est venu au Japon il y a deux ans. Anh ấy sang Nhật hai năm trước. Ông ấy đã đến Nhật hai năm trước. Il a dû manquer le train. Có thể anh ấy đã lỡ chuyến tầu. Chắc nó lỡ chuyến xe lửa rồi. Il parle anglais couramment. Anh ấy nói tiếng Anh thông thạo. Anh ta nói tiếng Anh lưu loát. La démocratie est la dictature de la majorité. Dân chủ là chuyên chính của đa số. Chế độ dân chủ là chế độ độc tài của đa số. Un travail universitaire vous donnerait bien plus de temps libre. Việc làm ở đại học sẽ cho anh nhiều thời gian rảnh hơn. Việc học đại học sẽ giúp bạn có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn. On s'tire d'ici, les flics arrivent. Mau rời khỏi đây. Cảnh sát tới bây giờ. Chúng ta phải ra khỏi đây. Cảnh sát đang tới. Vaut mieux tard que jamais. Chậm còn hơn không. Muộn còn hơn không. Les chaussures sont usées. Đôi giầy đã cũ nát. Giày rách hết rồi. Et alors ? Thì sao? Thì sao? Quand vas-tu en vacances ? Khi nào bạn đi nghỉ mát ? Khi nào thì anh đi du lịch? Bonne nuit. Fais de beaux rêves. Ngủ ngon. Chúc bạn nhiều giấc mơ đẹp. Chúc ngủ ngon, chúc ngủ ngon. Ils parvinrent à un accord avec leur ennemi. Họ đạt được một thỏa thuận với kẻ thù của họ. Họ đã thỏa thuận với kẻ thù. Il a relu encore et encore la lettre qu'elle avait envoyée, mais il ne comprenait toujours pas ce qu'elle voulait dire. Anh ấy đã đọc đi đọc lại bức thư cô ta gửi, nhưng vẫn không hiểu cô ta muốn nói gì. Anh ta cứ đọc đi đọc lại lá thư cô ấy gửi, nhưng anh ta vẫn không hiểu ý cô ấy. Asseyez-vous, s'il vous plaît. Mời bạn ngồi xuống. Xin mời ngồi. Ne vous inquiétez pas des résultats. bạn đừng quan tâm đến kết quả. Đừng lo về kết quả. Avez-vous du riz pilaf végétarien ? Ông có cơm rang chay không? Anh có cơm ăn chay không? Pars devant ! Je te retrouverai en bas. Anh cứ đi trước! Tôi sẽ gặp anh ở dưới nhà. Đi trước đi, tôi sẽ gặp anh dưới lầu. Les ordinateurs sont améliorés en permanence. Máy vi tính luôn luôn được cải tiến. Máy tính luôn luôn được cải tiến. J'ai des nouvelles de ma mère de temps en temps. Thỉnh thoảng toi nhận được tin của mẹ tôi. Thỉnh thoảng tôi có nghe tin từ mẹ tôi. Avez-vous eu des nouvelles d'elle récemment ? Gần đây bạn có tin tức gì về cô ta không? Gần đây anh có nghe tin gì về cô ấy không? Son avion part pour Hong-Kong à deux heures de l'après-midi. Chuyến bay của anh ấy đi Hồng Kông cất cánh lúc 2 giờ chiều. Máy bay của anh ta bay đến Hong Kong lúc 2 giờ chiều. Au fur et à mesure que l'avion s'approchait de turbulences, le pilote demanda aux passagers à bord de l'avion d'attacher leurs ceintures de sécurité. Lúc máy bay gặp gió xoáy, phi công yêu cầu hành khách thắt dây an toàn. Khi máy bay đến gần sự nhiễu loạn, phi công yêu cầu hành khách lên máy bay thắt chặt dây an toàn của họ. Nous ne pouvons pas dormir à cause du bruit. Chúng tôi không ngủ được vì ồn quá. Chúng ta không thể ngủ vì tiếng ồn. C'est toujours tel que ça a été. Từ xưa đến giờ đả luôn luôn như vậy rồi. Nó luôn như vậy. La lecture est à l'esprit ce que la nourriture est au corps. Đọc đối vời tinh thần cũng như thức ăn đối với cơ thể. Đọc thuộc tâm trí thức ăn về cơ thể. J'ai ouï dire que ce produit avait toute une réputation auprès des connaisseurs de café. Tôi nghe nói sản phẩm này nổi tiếng trong giới sành cà phê. Tôi đã nghe nói rằng sản phẩm này rất nổi tiếng với những người thích cà phê. Tout le monde peut faire une erreur. Mọi người đều có thể sai lầm. Ai cũng có thể phạm sai lầm. C'est précisément ce dont nous avons besoin. Đó chính là cái mà chúng tôi cần. Đó chính xác là điều chúng ta cần. Je veux un lecteur MP3 ! Tôi muốn có máy MP3! Tôi muốn máy nghe MP3! C'est mon sac. Đó là tíu xách của tôi. Đó là túi xách của tôi. Qui est-elle ? Chị ấy là ai? Cô ta là ai? Non. Je suis désolé, je dois rentrer de bonne heure. Không, tôi lấy làm tiếc, tôi phải về nhà sớm. Không, tôi xin lỗi, tôi phải về sớm. Si je ne le fais pas maintenant, je ne le ferai jamais. Nếu tôi không làm bay giờ thì tôi sẽ không bao giờ làm hết. Nếu tôi không làm ngay bây giờ, tôi sẽ không bao giờ. J'ai lu beaucoup d'auteurs modernes. Tôi đã đọc nhiều tác giả hiện đại. Tôi đã đọc rất nhiều tác giả hiện đại. Il arriva à Tokyo à l'âge de trois ans. Anh ấy tới Tokyo khi lên ba. Anh ta đến Tokyo khi mới 3 tuổi. Pourrais-tu me rendre un service s'il te plaît ? Bạn có vui lòng giúp tôi một việc không? Làm ơn giúp tôi một việc được không? Les hommes sont allés à la chasse aux lions. Họ đã đi săn sư tử. Đàn ông đã đi săn sư tử. Elle a bourlingué partout dans le monde. Bà ấy đã bôn ba khắp nơi trên thế giới. Nó đã lan ra khắp thế giới. Je n'ai pas les moyens d'acheter cela. Tôi không có khả năng mua cái đó. Tôi không đủ tiền mua thứ này. Il me semble que l'on s'est déjà rencontré. Où ? Je ne me rappelle plus. Le savez-vous ? Hình như chúng ta đã gặp nhau. Ở đâu? Tôi không còn nhớ nữa. Bạn có biết không? Có vẻ như chúng ta đã gặp nhau trước đây ở đâu tôi không nhớ nữa anh có biết không? Bienvenue ! Chào mừng! Chào mừng! Nous allons au cinéma. Viens avec nous. Chúng tôi sẽ đi xem phim, đi với chúng tôi nhé. Chúng tôi sẽ đi xem phim, đi với chúng tôi. Ne t'inquiète pas à ce sujet. Bạn đừng lo về việc đó. Đừng lo về chuyện đó. C'est un incident mineur. Đó là một sự cố nhỏ. Đó là một sự cố nhỏ. Comment es-tu venu en possession de tout cet argent ? Làm thế nào anh sở hữu tất cả số tiền này? Làm sao anh có được tất cả số tiền đó? Après l'hiver vient le printemps. Sau mùa đông là mùa xuân đến. Sau mùa đông là mùa xuân. Nous nageâmes dans le lac. Chúng tôi bơi trong hồ. Chúng tôi bơi xuống hồ. Mike et sa sœur savent parler français, mais pas le japonais. Mike và em gái biết nói tiếng Pháp, nhưng không biết nói tiếng Nhật. Mike và em gái biết tiếng Pháp, nhưng không biết tiếng Nhật. Je t'ai manqué ? Có nhớ tôi không? Nhớ tôi không? Il est trop vieux pour elle. Anh ta quá già đối với cô ta. Ông ấy quá già so với cô ấy. Qui cherche, trouve. Tìm thì sẽ thấy. Tìm kiếm, tìm thấy. Quelle est la spécialité de votre restaurant ? Đặc sản nhà hàng của ông là gì? Món đặc sản của nhà hàng là gì? J'ai deux chiens, trois chats et six poulets. Tôi có hai con chó, ba con mèo và sáu con gà. Tôi có hai con chó, ba con mèo và sáu con gà. Un passeport est quelque chose d'indispensable quand on va dans un pays étranger. Hộ chiếu là một thứ tối cần thiết khi người ta ra nước ngoài. Hộ chiếu là điều không thể tránh khỏi khi đến một đất nước xa lạ. Le facteur distribue le courrier tous les matins. Bưu tá đưa thư mỗi buổi sáng. Người đưa thư phân phát thư mỗi sáng. Pouvez-vous finir ce travail pour lundi, s'il vous plaît? Ông có thể vui lòng hoàn thành công việc này vào thứ hai không? Làm ơn hoàn thành công việc vào thứ Hai được không? Les ordinateurs peuvent faire un travail très compliqué en une fraction de seconde. Máy vi tính có thể làm một công việc rất phức tạp trong một khoảnh khắc. Máy tính có thể làm một công việc rất phức tạp chỉ trong tích tắc. Bonjour, Susan. Comment vas-tu ? Chào Susan. Bạn có khỏe không? Chào Susan, em khỏe không? Tel père, tel fils. Cha nào con nấy. Cha nào con nấy. Kibune se trouve à Kyoto. Kibune có mặt tại Tokyo. Koune ở Kyoto. Non, je ne peux pas vous laisser entrer, il y a une personne de trop. Không, tôi không cho bạn vào được. Đã nhiều người quá rồi. Không, tôi không thể cho anh vào. Combien cela coûte par jour ? Giá bao nhiêu một ngày? Mỗi ngày tốn bao nhiêu tiền? « Merci. » « De rien. » "Cám ơn." "Không có chi." “ Cám ơn ”, “không có chi ”. Et si tu faisais un discours et que personne ne venait ? Nếu bạn phát biểu nhưng không ai tới thì sao? Nếu anh phát biểu và không có ai tới thì sao? Une majorité écrasante vota pour l'abolition de ce châtiment brutal. Một đa số áp đảo đã bỏ phiếu bãi bỏ hình phạt tàn nhẫn đó. Phần lớn những người bị áp bức là để thoát khỏi sự trừng phạt tàn bạo này. Il est mort rapidement après son accident. Ông ấy chết chẳng bao lâu sau tại nạn. Không lâu sau khi bị tai nạn, ông qua đời. Hier, j'ai bu trop de bière. Hôm qua tôi đã uống quá nhiều bia. Hôm qua tôi đã uống quá nhiều bia. Pourquoi est-ce que tu ne manges pas de légumes ? Sao không ăn rau vậy? Sao cậu không ăn rau? S'il te plait, explique comment s'y rendre. Anh làm ơn giải thích tới đó bằng cách nào. Hãy giải thích cách đến đó. Ton souvenir est bon. Trí nhớ của bạn tốt đấy. Ký ức của anh rất tốt. Je ne sais pas lire le français. Tôi không đọc được tiếng Pháp Tôi không biết đọc tiếng Pháp. À droite se trouve un champ d'orge, tandis qu'à gauche se trouve un champ de blé. Bên phải là một cánh đồng lúa mạch, còn bên trái là một cánh đồng lúa mì. Bên phải là một cánh đồng lúa mạch, còn bên trái là một cánh đồng lúa mì. Il a réussi en dépit de grandes difficultés. Anh ấy đã thành công mặc dù những khó khăn lớn. Anh ta đã thành công dù gặp nhiều khó khăn. Tiens ta langue ou tu seras puni. Hãy giữ mồm giữ miệng, nếu không cậu sẽ bị trừng phạt. Giữ mồm giữ miệng nếu không ngươi sẽ bị trừng phạt. Qu'est-ce qui te retient éveillé si tard ? Bạn làm gì mà thức khuya quá vậy? Điều gì khiến anh thức khuya vậy? Son histoire était trop ridicule pour que quiconque y croie. Chuyện của nó tào lao đến nỗi chẳng ai tin được. Câu chuyện của anh ta quá lố bịch để ai cũng tin. Elle est coquette avec tout le monde. Cô ấy làm duyên với mọi người. Cô ấy rất tốt với tất cả mọi người. Tu ne devrais pas dire une telle chose en présence des enfants. Lẽ ra bạn không nên nói điều như vậy trước mặt trẻ em. Anh không nên nói như vậy trước mặt bọn trẻ. Tu devrais être plus prudent. Lẽ ra anh phải thận trọng hơn. Anh nên cẩn thận hơn. J'avais un parapluie, mais mon ami n'en avait pas. Tôi có một chiếc ô che mưa, nhưng bạn tôi thì không. Tôi có một cây dù, nhưng bạn tôi không có. Un jour je courrai comme le vent. Sẽ có một ngày tôi sẽ chạy nhanh như gió. Một ngày nào đó tôi sẽ chạy như gió. Il m'a confectionné un costume. Ông ấy đã may cho tôi một bộ quần áo. Anh ta may cho tôi một bộ vét. Pense à répondre à cette lettre. Bạn hãy nhớ trả lời bức thư đó. Hãy nghĩ đến việc trả lời lá thư đó. Ce café a goût de brûlé. Cà phê này có vị khét. Cà phê này đang cháy. Mon père a un restaurant. Bố tôi có một nhà hàng. Bố tôi có một nhà hàng. Il s'est éteint hier. Ông ấy qua đời hôm qua. Hôm qua nó biến mất rồi. Tu as réfléchi sur ce problème toute la matinée. Prends une pause, va déjeuner. Bạn đã suy nghĩ về vấn đề này hết cả buổi sáng rồi. Đi ăn trưa đi. Anh đã suy nghĩ về vấn đề này cả buổi sáng. đi ăn trưa đi. Je divisais mes ennemis. Tôi chia rẽ các kẻ thù của tôi. Tôi chia rẽ kẻ thù của mình. C'est sympa de siroter et de savourer d'autres boissons que de la bière de temps en temps. Thỉnh thoảng thật thú vị được nhấm nháp đồ giải khát khác ngoài bia ra. Thật vui khi được thưởng thức và thưởng thức những thứ khác hơn là thỉnh thoảng uống bia. Il ne peut pas gérer les situations difficiles. Ông ta không thể xử lý các tình huống khó. Ngài không thể đối phó với những tình huống khó khăn. Avant tout, prenez soin de vous. Trước hết anh hãy chăm sóc chính bản thân mình. Trước hết, hãy chăm sóc bản thân. Le train pour Cambridge part du quai 5. Chuyến tầu đi Cambridge khởi hành từ ke số 5. Tàu lửa đến Cambridge sẽ khởi hành từ bến số 5. Faisons une analyse d'urine. Chúng ta hãy thử nước tiểu. Kiểm tra nước tiểu nào. Certains de mes amis parlent bien anglais. Một số bạn tôi nói tiếng Anh thông thạo. Một vài người bạn của tôi nói tiếng Anh rất giỏi. Vous êtes-vous rendu à l'étranger pour le plaisir ou pour le travail ? Bạn ra nước ngoài vì thích thú hay vì công việc? Anh ra nước ngoài vì niềm vui hay vì công việc? Remettre en forme après lavage. Xếp gọn gàng sau khi giặt xong. Làm lại từ đầu sau khi rửa sạch. Il est en harmonie avec tous ses camarades. Anh ấy sống hòa hợp với tất cả các bạn. Nó hòa hợp với tất cả các bạn cùng lớp. B est la seconde lettre de l'alphabet. B là chữ thứ hai của bảng chữ cái. B là chữ cái thứ hai trong bảng chữ cái. De combien d'heures de sommeil as-tu besoin ? Bạn cần bao nhiêu tiếng đồng hồ để ngủ vậy? Anh cần ngủ bao lâu? Sa voiture est vraiment chouette. Xe hơi của anh ấy thật tuyệt vời. Chiếc xe của anh ta thật sự rất tuyệt. Tom met trop de sucre dans son thé. Tom cho quá nhiều đường vào trà của mình. Tom bỏ quá nhiều đường vào trà. Son plaisir est d'enseigner aux enfants. Sở thích của chị ấy là dạy trẻ em. Niềm vui của ông là dạy trẻ em. J'ai un peu dormi pendant la pause déjeuner parce que j'étais trop fatigué. "Đang lúc ăn chưa, tôi ngủ một hồi tại vì mệt quá. Tôi ngủ một chút trong giờ nghỉ trưa bởi vì tôi quá mệt mỏi. Elle l'a maudit pour avoir causé l'accident. Bà ấy nguyền rủa hắn vì đã gây ra tai nạn. Cô ta nguyền rủa anh ta vì đã gây ra tai nạn. Plus vite, sinon tu seras en retard. Nhanh nữa lên, không cậu sẽ bị muộn mất. Nhanh lên, nếu không anh sẽ trễ đấy. Seul un miracle peut la sauver maintenant. Bây giờ chỉ có phép lạ mới có thể cứu được bà ấy. Chỉ có phép màu mới cứu được cô ấy. Il a hérité d'un vieux coffre en bois. Anh ấy đã thừa kế một hòm gỗ cổ. Ông ta được thừa kế một cái hộp gỗ cũ. Mon fils est maintenant aussi grand que moi. Con trai tôi bây giờ cao lớn bằng tôi. Giờ con trai tôi cũng lớn như tôi. Il m'a répondu vaguement. Anh ta đã trả lời tôi một cách mơ hồ. Ông ấy trả lời tôi một cách mơ hồ. Il est de notre devoir d'obéir à la loi. Chúng ta có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật. Trách nhiệm của chúng ta là tuân theo luật pháp. Aujourd'hui nous sommes le 18 juin et c'est l'anniversaire de Muiriel ! Hôm nay là ngày 18 tháng sáu, và cũng là ngày sinh nhật của Muiriel! Hôm nay là ngày 18 tháng 6 và hôm nay là sinh nhật của Muiriel! L'exode rural a dépeuplé des villages entiers dans cette région de l'Allemagne. Cuộc di dân khỏi nông thôn đã làm giảm số dân ở một loạt câc ngôi làng tại khu vực này của Đức. Cuộc di cư từ nông thôn đã bao trùm toàn bộ làng mạc ở vùng này của nước Đức. Je ne peux qu'attendre. Tôi chỉ còn chờ đợi được thôi. Tôi chỉ có thể chờ. Est-ce que tu peux imaginer ce que notre vie serait sans électricité ? Bạn có thể hình dung được cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện không? Anh có thể tưởng tượng cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao nếu không có điện không? J'espère que ta salle de classe était climatisée. Mẹ hy vọng rằng phòng học của con có điều hòa không khí. Tớ hy vọng lớp học của cậu được điều hòa. Sauf que là, c'est pas si simple. Nhưng ở đây, không dễ dàng như vậy đâu. Nhưng chuyện này không đơn giản như vậy. Le chien compte sur la maison, et la poule sur le jardin. Chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng. Con chó thì trông cậy vào ngôi nhà, còn con gà thì ở ngoài vườn. La dépense est au minimum de 10000 yens. Chi phí tối thiểu là 10000 yen. Chi phí là ít nhất 10.000 yên. J'aimerais confirmer l'heure de départ. Tôi muốn khẳng định giờ khởi hành. Tôi muốn xác nhận thời gian khởi hành. Il est encore jeune. Cậu ấy còn trả. Nó vẫn còn trẻ. En théorie, il n'y a pas de différence entre la théorie et la pratique. Mais, en pratique, il y en a. Có thuyết cho là lý thuyết không khác gì với thực hành, nhưng trong thực hành thì lại có khác. Trên lý thuyết, không có sự khác biệt nào giữa lý thuyết và thực hành, nhưng thực tế là có. Laver avant de porter pour la première fois. Giặt trước khi mặc lần đầu. Thả nó ra trước khi nó được đeo lần đầu tiên. Comme de l'eau versée sur la tête d'un canard. Nước đổ đầu vịt. Như nước đổ vào đầu một con vịt. C'est d'accord. Đồng ý. Được rồi. Le dialogue diplomatique aida à mettre fin au conflit. Đối thoại ngoại giao đã giúp kết thúc cuộc xung đột. Cuộc đối thoại ngoại giao đã giúp chấm dứt xung đột. La Seine passe au travers de Paris. Sông Seine chảy qua Paris. Sông Seine chảy qua Paris. C'est sensé de suivre son conseil. Nghe theo lời khuyên của chị ấy là đúng lẽ. Làm theo lời khuyên của cô ấy là hợp lý. Frotte la tache avec du vinaigre. Bạn hãy cọ vết bẩn bằng giấm. Làm sạch vết bẩn bằng giấm đi. C'est dommage qu'elle soit malade. Đáng tiếc rằng chị ấy ốm. Thật xấu hổ khi cô ấy bị bệnh. Tu es à mes côtés, maintenant tout va bien. Có em bên cạnh thì bây giờ mọi thứ đều ổn cả rồi. Em ở bên cạnh anh, giờ thì không sao rồi. Ils vendent du poisson et de la viande. Họ bán cá và thịt. Họ bán cá và thịt. Tous ces livres ne sont pas forcément intéressants. Tất cả những sách này không nhất thiết là hay. Không phải tất cả những cuốn sách này đều thú vị. Je connais cet Allemand avec une longue barbe. Tôi biết người Đức có râu dài này. Tôi biết một gã người Đức với một bộ râu dài. Apporte de l'eau avec le seau. Hãy mang nước bằng xô. Lấy ít nước với cái xô. Il fut dans l'incapacité de l'épouser. Anh ấy không thể lấy được cô ấy. Anh ta không thể cưới cô ấy. Si le monde n'était pas dans l'état où il est maintenant, je pourrais faire confiance à n'importe qui. Nếu thế giới không như bây giờ, thì tôi có thể tin ai cũng được. Nếu thế giới không ở vị trí hiện tại của nó, tôi có thể tin tưởng bất cứ ai. Il faisait nuit quand nous sommes arrivés au village. Đêm đã xuống khi chúng tôi tới làng. Trời tối khi chúng tôi đến làng. C'est hier que Jack a cassé cette fenêtre. Hôm qua Jack đập vỡ cửa sổ này. Đó là ngày hôm qua Jack phá cửa sổ. Naoko vit dans cette maison blanche. Naoko sống trong ngoi nhà trắng này. Naoko sống trong căn nhà trắng đó. La relation entre l'Islam et l'Occident comprend des siècles de coexistence et de coopération, mais aussi de conflit et de guerres de religion. Mối quan hệ giữa thế giới Hồi giáo và phương Tây bao gồm nhiều thế kỷ chung sống và hợp tác, nhưng cũng có cả xung đột và chiến tranh tôn giáo. Mối quan hệ giữa Hồi giáo và phương Tây bao gồm hàng thế kỷ của sự tồn tại cùng nhau và hợp tác, cũng như xung đột và chiến tranh tôn giáo. La sœur de Marie est timide et maladroite. Chị của Marie nhút nhát và vụng về. Em gái của Mary xấu hổ và vụng về. C'était mon anniversaire hier. Hôm qua là kỷ niệm ngày sinh của tôi. Hôm qua là sinh nhật tôi. Elle n'est peut-être pas consciente du danger. Có thể chị ấy không ý thức về mối nguy hiểm. Có lẽ cô ấy không nhận thức được nguy hiểm. Que tout le monde s'assoie, je vous prie ! Mời quý vị ngồi. Mọi người ngồi xuống! Il y a trop de choses à faire ! Có nhiều thứ để làm quá! Có quá nhiều việc phải làm! C'est malheureusement vrai. Tiếc rằng cái đó là sự thật. Thật không may, đó là sự thật. Mon fils peut compter jusqu'à cent maintenant. Bây giờ con trai tôi có thể đếm đến một trăm. Con trai tôi có thể đếm đến 100. Il alla chercher de l'eau à la source. Anh ấy đi lấy nước ở suối. Ông đi lấy nước từ nguồn nước. Il parle anglais. Ông ấy nói tiếng Anh. Anh ta nói được tiếng Anh. Tom ne connaissait pas leurs noms. Tom không biết tên của họ. Tom không biết tên họ. Je t'en prie, crève pas ! Tôi xin ông, ông đừng chết! Làm ơn đừng chết! Sa théorie mérite d'être prise en compte. Thuyết của ông ta đáng được xem xét. Giả thuyết của anh ta đáng để xem xét. Bien que vieux, il est en très bonne santé. Mặc dù tuổi cao, ông ấy rất khỏe mạnh. Mặc dù anh ta già rồi, nhưng anh ta vẫn khỏe mạnh. Son échec vient de son ignorance. Thất bại của anh ấy là do không hay biết. Thất bại của hắn là do sự ngu dốt của hắn. Je suis arrivé à Tokyo hier. Hôm qua tôi đến Tokyo. Hôm qua tôi đã đến Tokyo. Ces fleurs poussent dans les pays chauds. Những hoa này mọc ở xứ nóng. Những bông hoa này mọc ở những vùng đất nóng. J'ai fait un rêve terrible la nuit dernière. Đêm qua tôi có một giấc mơ kinh khủng. Đêm qua tôi đã có một giấc mơ khủng khiếp. J'ai cassé mes lunettes. Tôi đã đánh vỡ kính của tôi. Tôi làm vỡ kính rồi. Tout le monde a ses forces et ses faiblesses. Người nào cũng có cái hay và cái dở của họ. Ai cũng có điểm mạnh và điểm yếu của mình. L'eau est indispensable à la vie. Nước tối cần thiết đối với chúng ta. Nước là cần thiết cho sự sống. Protège-la du danger. Hãy bảo vệ cô ta khỏi nguy hiểm. Bảo vệ cô ấy khỏi nguy hiểm. Je sais écrire des programmes en Visual Basic. Tôi biết viết các chương trình Visual Basic. Tôi có thể viết chương trình trên chương trình Virual Basic. Je ne sais plus quoi faire. Tôi không còn biết phải làm gì nữa. Tôi không biết phải làm gì nữa. L'argent perdu se regagne plus facilement que l'honneur. Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng. Số tiền bị mất sẽ dễ kiếm hơn danh dự. Je ne peux pas vous dire à quel point je suis heureuse que vous soyez venue nous rendre visite. tôi không thể tả được niềm vui khi bạn đến thăm chúng tôi. Tôi không thể nói tôi vui mừng thế nào khi cô đến thăm chúng tôi. Il est allé en Angleterre afin d'approfondir sa connaissance de la culture. Anh ấy sang Anh Quốc để tìm hiểu kỹ về văn hóa nước đó. Ông đến Anh để nâng cao kiến thức về văn hóa. Je pense comprendre. Tôi cho rằng tôi hiểu. Tôi nghĩ là tôi hiểu. La santé est indispensable au bonheur. Sức khỏe tối cần thiết cho hạnh phúc. Sức khỏe là thiết yếu cho hạnh phúc. Tout le monde a ri de lui. Mọi người đã cười anh ta. Ai cũng cười anh ta. Elle garde toujours sa chambre propre. Chị ấy giữ phòng mình luôn luôn sạch. Cô ấy luôn giữ phòng sạch sẽ. Bill est aussi grand que Jack. Bill lớn bằng Jack. Bill cũng cao như Jack. J'en ai marre de manger du fast-food. Tôi ngán thức ăn nhanh quá rồi. Tôi chán ăn đồ ăn nhanh rồi. Comment es-tu venu en possession de tout cet argent ? Bằng cách nào anh sở hữu tất cả số tiền đó? Làm sao anh có được tất cả số tiền đó? Oh, je suis désolée. Ờ, xin lỗi nghe. Ôi, tôi xin lỗi. Ne seriez-vous pas Tom ? Anh là Tôm à? Không phải anh là Tom sao? Les beaux-arts étaient florissants en Italie au 15e siècle. Mỹ thuật phát triển mạnh ở Ý vào thế kỷ 15. Nghệ thuật rất thịnh vượng ở Ý vào thế kỷ 15. Allô ? T'es toujours là ? Này, này, bạn còn ở đó không? A lô, anh còn đó chứ? Mes amis disent que je suis un écrivain prolifique, mais je n’ai rien écrit depuis des mois. Bạn bè tôi nói tôi là người viết nhiều nhưng mấy tháng rồi tôi chưa viết cái gì hêt. Bạn bè nói tôi là một nhà văn nổi tiếng, nhưng tôi không viết gì trong nhiều tháng. Une législature dure, en règle générale, quatre ans. Một khóa quốc hội, nói chung, có thời hạn bốn năm. Một lập pháp kéo dài, thường là bốn năm. Elle a dit qu'elle marchait dans les bois à la recherche de fleurs sauvages. Cô ấy nói rằng cô ấy đi ở trong rừng để tìm kiếm hoa dại. Cô ấy nói cô ấy đi bộ vào rừng để tìm những bông hoa hoang dã. À quelle hauteur pouvez-vous sauter ? Bạn có thể nhảy cao được bao nhiêu? Anh có thể nhảy lên cao bao nhiêu? La pluie m'a empêché de venir. Mưa đã khiến tôi không đến được. Trời mưa khiến tôi không đến được. Regardez bien, c'est vraiment frais ! Hãy nhìn kỹ, thật là tươi! Nhìn này, nó thật sự mới. Elle est vraiment intelligente, n'est-ce pas ? Cô ấy thông minh lắm phải không? Cô ấy rất thông minh, phải không? Voilà pourquoi il était en retard à l'école. Đó là lý do tại sao cậu ấy đến trường muộn. Đó là lý do cậu ta đến trường muộn. Les jours recommencent à se raccourcir. Ngày lại bắt đầu ngắn lại. Ngày càng ngày càng trở nên ngắn hơn. Tous les garçons tombent amoureux de Julia. Tất cả các chàng trai đều phải lòng Julia. Tất cả các cậu bé đều yêu Julia. Souris. Hãy mỉm cười đi nào. Cười lên nào. Je ne peux pas te prêter ce livre. Tôi không thể cho bạn mượn cuốn sách này. Tôi không thể cho anh mượn cuốn sách đó. Parles-tu suédois? Bạn có nói tiếng Thụy Điển không? Anh nói được tiếng Thụy Điển không? Personne ne me comprend. Không ai hiểu được tôi hết. Không ai hiểu tôi cả. Tout ce que tu peux faire, c'est attendre. Mọi thứ bạn có thể làm là chờ đợi. Tất cả những gì anh có thể làm là chờ đợi. Parles-tu suédois? Bạn có biết tiếng Thụy Điển không? Anh nói được tiếng Thụy Điển không? Inoue n'aime pas les ordinateurs. Inoue không thích máy vi tính. Em không thích máy tính. Mon cœur était rempli de joie. Tim tôi tràn ngập hạnh phúc. Trái tim tôi tràn đầy niềm vui. Mais tu ne m'as jamais dit ça ! Nhưng bạn chưa nói tôi về chuyện này mà! Nhưng anh chưa bao giờ nói với em điều đó! Les cheveux courts te vont bien. Tóc ngắn hợp với bạn. Tóc ngắn hợp với anh. C'est parce que tu es une fille. Cái đó tại vì bạn là đàn bà. Đó là vì con là con gái. Je n'ai pas pris part à la conversation. Tôi đã không tham gia vào cuộc hội thoại. Tôi không tham gia vào cuộc nói chuyện. Je me brosse toujours les dents avant d'aller au lit. Tôi đánh răng trước khi đi ngủ. Tôi luôn đánh răng trước khi đi ngủ. Il a accès à l'ambassade américaine. Anh ấy tiếp cận được Đại sứ quan Mỹ. Hắn có quyền truy cập vào đại sứ quán Mỹ. Je serai bientôt de retour. Tôi trở lại mau. Tôi sẽ quay lại ngay. Les étudiants trouvent souvent très difficile de comprendre une conférence en langue étrangère. Sinh viên cảm thường thấy rất khó hiểu một bài giảng bằng tiếng nước ngoài. Các sinh viên thường thấy rất khó để hiểu một hội nghị ngoại ngữ. Je n'arrive pas à le croire ! Tôi không tin! Không thể tin được! Je vous écris une longue lettre parce que je n'ai pas le temps d'en écrire une courte. Tôi viết cho bạn một bức thư dài vì tôi không có thời gian để viết thư ngắn. Tôi viết cho bạn một lá thư dài bởi vì tôi không có thời gian để viết một lá thư ngắn. Charbonnier est maître chez lui. Anh hùng nào giang sơn nấy. Chabonier là chủ nhân của căn nhà này. Une voiture qui passait m'a éclaboussé mon pardessus. Một chiếc xe đi qua đã té nước vào áo khoác của tôi. Một chiếc xe chạy ngang qua và bắn vào mặt tôi. La liberté n'est pas gratuite. Tự do không đồng nghĩa với được tự do. Tự do không phải là miễn phí. Je me souviens de la nuit où j'ai vu la Voie Lactée pour la première fois. Tôi nhớ đêm tôi lần đầu tiên trông thấy dải Ngân Hà. Tôi nhớ cái đêm đầu tiên nhìn thấy Ngân Hà. Non, c'est pas mon nouveau petit ami. Không, anh ấy không phải bạn trai mới của tôi. Không, anh ta không phải bạn trai mới của tôi. Je peux parler français. Tôi có thể nói tiếng Pháp. Tôi có thể nói tiếng Pháp. Ça ne commence pas avant huit heures trente. Nó sẽ không bắt đầu cho tới lúc tám giờ rưỡi. Còn 8 giờ 30 nữa mới bắt đầu mà. Il n'est jamais au bureau le matin. Ông ấy không bao giờ có mặt ở văn phòng buổi sáng. Anh ta không bao giờ đến văn phòng vào buổi sáng. Tout à fait par chance, je rencontrai mon vieil ami à l'aéroport. Hầu như tình cờ, tôi gặp bạn cũ của tôi tại sân bay. Thật may mắn, tôi gặp một người bạn cũ ở sân bay. Je venais de terminer mon repas quand mon ami m'a téléphoné pour m'inviter à aller manger dehors. Tôi vừa xong bữa ăn thì anh bạn của tôi gọi điện thoại cho tôi để mời tôi đi ăn ở ngoài. Tôi vừa ăn xong thì bạn tôi gọi và mời tôi ra ngoài ăn. Je suis si gros. Tôi mập quá. Tôi mập quá. Maman joue maintenant au tennis. Mẹ bây giờ chơi quần vợt. Bây giờ mẹ đang chơi tennis. Cela coûtera trente mille yens selon la plus faible estimation. Cái đó sẽ tốn ba mươi nghìn yen theo ước tính thấp nhất. Giá đó là ba vạn yên, tùy theo số lượng nhỏ nhất. Il ramasse l'argent à la pelle. Anh ấy hốt bạc không hết. Hắn nhặt tiền bằng xẻng. Les savants commencèrent à trouver les réponses à ces questions. Các nhà khoa học bắt đầu tìm ra những lời giải cho các câu hỏi đó. Các nhà khoa học bắt đầu tìm ra lời giải đáp cho những câu hỏi này. Mary fit irruption dans la cuisine. Mary đột nhập vào bếp. Mary đột nhập vào nhà bếp. Que dois-je faire de sa lettre ? Tôi phải làm gì với bức thư của anh ấy? Tôi phải làm gì với lá thư của cô ấy? Il économise pour acheter une maison. Anh ấy để dành tiền để mua nhà. Hắn tiết kiệm tiền để mua nhà. J'ai besoin de quelqu'un. Tôi cần một người. Tôi cần ai đó. Il n'est qu'un homme d'affaires. Ông ta chỉ là một doanh nhân. Anh ta chỉ là một doanh nhân. Entre toi et moi, l'idée de Tom ne m'attire pas beaucoup. Giữa anh và tôi, ý kiến của Tom không hấp dẫn tôi lắm. Giữa anh và em, ý tưởng về Tom không hấp dẫn lắm. Je suis fier que mon père soit un bon cuisinier. Tôi hãnh diện vì bố tôi là một đầu bếp giỏi. Tôi tự hào vì cha tôi là một đầu bếp giỏi. La police vous fera trouver les balles. Cảnh sát sẽ bắt bạn tìm ra mấy viên đạn. Cảnh sát sẽ tìm thấy mấy viên đạn. Il a ramené des souvenirs. Anh ấy đã mang về những vật kỷ niệm. Ông ấy mang về những ký ức. Ne vends pas la peau de l'ours avant de l'avoir tué ! Trước khi bắn được gấu, đừng rao bán bộ lông của nó nhé! Đừng bán da gấu cho đến khi giết được nó! Il est plus facile de s'amuser que de travailler. Vui chơi dễ hơn lao động. Vui vẻ thì dễ hơn làm việc. Fais-moi savoir s'il y a quoi que ce soit que je puisse faire. Cần gì thì cứ việc nói với tôi. Cho tôi biết nếu tôi có thể làm được gì. J'aimerais écrire des centaines de phrases sur Tatoeba mais j'ai d'autres choses à faire. Tôi muốn viết hàng trăm câu trên Tatoeba nhưng tôi có nhiều việc khác phải làm. Tôi muốn viết hàng trăm câu về Tatoba, nhưng tôi còn nhiều việc phải làm. Il parle bien japonais, mais je ne sais pas parler allemand. Ông ấy nói tiếng Nhật giỏi, còn tôi thì không biết nói tiếng Đức. Anh ta nói tiếng Nhật rất giỏi, nhưng tôi không biết nói tiếng Đức. J'ai rencontré par hasard un vieil ami. Tôi tình cờ gặp lại người bạn cũ. Tôi tình cờ gặp một người bạn cũ. N'oublie pas d'apporter un parapluie. Bạn đừng quen mang ô. Đừng quên mang theo ô. Quel garçon malchanceux je suis ! Tôi thật là thằng không may mắn. Thật là một cậu bé xui xẻo! Est-ce que tu vas juste rester là debout toute la journée ? Cậu định đứng đó cả ngày hay sao? Anh chỉ đứng đó cả ngày sao? En bus comme en train, on doit payer le voyage. Đi xe buýt hay đi tầu hỏa, vẫn phải trả tiền. Xe buýt và xe lửa, chúng ta phải trả tiền cho chuyến đi. La culture, c'est ce qui reste quand on a oublié tout ce qu'on a appris. Văn hóa là điều gì còn lại sau khi người ta đã quên tất cả những điều người ta đã học. Văn hóa là những gì còn lại của bạn khi bạn quên đi tất cả những gì bạn đã học được. Avez-vous une expérience professionnelle ? Anh có kinh nghiệm chuyên môn không? Cô có kinh nghiệm nghề nghiệp nào không? J'ai horreur des serpents. Tôi khiếp sợ rắn. Tôi ghét rắn. Il travaille dans une boulangerie. Anh ấy làm việc trong cửa hàng bánh mì. Anh ta làm việc trong một tiệm bánh. Chacun devrait pouvoir contrôler son destin. Mọi người phải làm chủ được số phận của mình. Mọi người đều có thể kiểm soát số phận của mình. Je suis très pris par mon entraînement après l'école. Tôi rất bận vì tập luyện sau khi tan học. Tôi rất bận tập luyện sau giờ học. Il croit en la superstition disant que 13 est un nombre qui porte malheur. Anh ấy mê tín dị đoan và nói rằng 13 là con số mang lại điều bất hạnh. Ông tin vào mê tín dị đoan nói rằng 13 là một con số có hại. J'ai besoin de pain et de lait. Tôi cần bánh mì và sữa. Tôi cần bánh mì và sữa. Il est mort d'un cancer du poumon. Ông ấy chết vì ung thư phổi. Ông ấy chết vì ung thư phổi. Il trouve toujours quelque chose à me reprocher. Anh ta luôn luôn tìm thấy cái gì để trách móc tôi. Ông ấy luôn tìm thấy gì đó để đổ lỗi cho tôi. Le train a 10 minutes de retard aujourd'hui. Tầu hỏa hôm nay chậm 10 phút. Hôm nay chuyến tàu trễ 10 phút. Tu devrais prendre les mesures appropriées au moment approprié. Bạn phải có những biện pháp thích hợp vào thời điểm thích hợp. Anh nên làm những gì cần làm vào thời điểm thích hợp. Il sait parler anglais, et français aussi. Anh ấy biết nói tiếng Anh, cả tiễng Pháp nữa. Anh ấy biết nói tiếng Anh và biết tiếng Pháp. J'ai écouté mais je n'ai pas pu distinguer ce qu'ils disaient. Tôi đã nghe nhưng không phân biệt được họ nói gì. Tôi đã nghe nhưng không thể phân biệt được họ đang nói gì. Les allumettes coûtent 10 Pfennigs. Diêm giá 10 pfennig. que diêm trị giá 10 Pfenig. Le nombre de personnes qui visitent cette ville augmente d'année en année. Số người tham quan thành phố này tăng từng năm. Số người đến thăm thành phố này tăng lên mỗi năm. J'ai reçu un coup de pied dans le dos. Tôi bị đá vào lưng. Tôi bị đá vào lưng. Personne n'était en retard. Không ai đến muộn. Không ai đến muộn cả. Allez ! Parle-moi Trang. Thôi nào! Nói chuyện với mình đi Trang. Thôi nào, nói chuyện với Tang đi. J'ai cours demain. Tôi có lớp ngày mai. Ngày mai con phải đi học. J'ai appris à conduire quand j'avais 18 ans et j'ai eu mon permis. Tôi đã học lái khi 18 tuổi và tôi đã được cấp bằng lái xe. Tôi học lái xe khi tôi 18 tuổi và có bằng lái xe. J'ai eu ton nom par mon ami. Nhờ bạn tôi mà tôi có tên anh. Tôi lấy tên anh từ bạn tôi. Merci de nourrir le chien chaque jour. Cám ơn bạn đã nuôi con chó hằng ngày. Cảm ơn vì đã cho chó ăn mỗi ngày. Il partit à l'étranger pour ne plus jamais revenir. Anh ấy ra nước ngoài và không bao giờ trở về nữa. Ông đã đi ra nước ngoài để không bao giờ trở lại. Ce n'est pas ce que je cherche. Đó không phải là cái mà tôi tìm. Đó không phải là điều tôi đang tìm kiếm. Je ne peux comprendre ses sentiments. Tôi khoog thể hiểu được tình cảm của anh ta. Tôi không thể hiểu được cảm giác của cô ấy. Mon grand-père se réveille tôt. Ông tôi thức dậy sớm. Ông tôi thức dậy sớm. Il a construit sa maison sur le rocher. Ông ấy đã xây nhà của mình trên tảng đá. Ông ấy xây nhà trên tảng đá. Tu dois peaufiner ton anglais. Bạn phải trau dồi tiếng Anh của bạn. Anh phải hoàn thiện tiếng Anh của mình. Ça ne me surprend pas. Cái đó không làm tôi ngạc nhiên. Điều đó không làm tôi ngạc nhiên. Mais qui diable êtes-vous ? Mày là thằng quái nào vậy? Anh là thằng quái nào vậy? Ils étaient occupés. Họ bận. Họ rất bận rộn. Si tu vas à l'étranger il est nécessaire d'avoir un passeport. Nếu bạn ra nước ngoài, bạn cần có hộ chiếu. Nếu anh đi nước ngoài, anh phải có hộ chiếu. Le café est dégueulasse. Cà phê tồi. Cà phê dở tệ. « Qu'est-ce qu'il se passe dans la grotte ? Je suis curieux. » « Je n'en ai aucune idée. » "Trong hang đang xảy ra chuyện gì vậy? Tôi rất là tò mò." "Tôi cũng không biết nữa." "Có chuyện gì trong hang vậy?" Tôi tò mò "Tôi không biết." Non pas la quantité mais la qualité. Quí hồ tinh bất quí hồ đa. Không phải là số lượng, mà là chất lượng. Les gens disent qu'il a perdu tout son argent. Người ta đồn rằng anh ta mất hết tiền. Mọi người nói anh ta mất hết tiền rồi. « Fais-moi confiance », dit-il. "Tin tôi đi," anh ấy nói. Ông ấy nói: “Hãy tin tôi ”. J'étais tellement pressé que j'ai oublié de fermer la porte à clef. Tôi vôi đến nỗi quên khóa cửa. Tôi đã quá vội vàng đến nỗi tôi quên khóa cửa lại. Je ne sais pas si je l'ai encore. Không biết là tôi còn không nữa. Tôi không biết mình còn giữ nó không. Il est temps que tu arrêtes de regarder la télé. Đã đến lúc abnj phải ngừng xem ti vi. Đã đến lúc cậu ngừng xem TV rồi. Peut-être que tu as raison, j'ai été égoïste. Có lẽ bạn nói đúng, tôi đã quá ích kỷ. Có lẽ anh đúng, tôi đã ích kỷ. Quelques garçons entrèrent dans la classe. Một vài em trai vào lớp. Một vài cậu bé vào lớp. « Avez-vous une allumette ? » « Désolé mais je ne fume pas. » Ông có quẹt diêm không? Xin lỗi nhưng tôi không hút thuốc. “ Cô có diêm không? ”,“ Xin lỗi, nhưng tôi không hút thuốc ”. Pouvez-vous attendre quelques minutes s'il vous plaît ? Bạn làm ơn chờ vài phút. Anh có thể chờ vài phút được không? Je dois te poser une question idiote. Tôi cần hỏi một câu hỏi ngớ ngẩn. Tôi phải hỏi anh một câu ngu ngốc. Je t'aime ! Anh phải lòng em. Anh yêu em! Il devait son succès autant à son habileté qu'à son application. Ông ta thành công nhờ sự khéo tay và cả tính cần cù. Anh ta đã thành công trong việc sử dụng tài năng của mình cũng như trong ứng dụng của mình. Les garçons, ne faites pas de bruit. Các cậu, đừng làm ồn. Các chàng trai, đừng gây tiếng động. Couvrez les graines d'un peu de terre. Bạn hãy phủ chút đất lên những hạt giống. Bao gồm những hạt giống từ đất một chút. Si tu lis cette phrase, tu deviendras aveugle. Nếu bạn đọc câu này, bạn sẽ bị mù. Nếu anh đọc câu này, anh sẽ mù đấy. Elle est vraiment une fille ravissante. Cô ấy thực sự là một cô gái xinh đẹp. Cô ấy thực sự là một cô gái xinh đẹp. Mr Smith vivait à Kyoto il y a trois ans. Ông Smith sống ở Kyoto ba năm trước đây. Ông Smith sống ở Kyoto 3 năm trước. Elle sait parler français. Chị ấy biết nói tiếng Pháp. Cô ấy biết nói tiếng Pháp. Peut-être que tu as raison, j'ai été égoïste. Có lẽ bạn có lý, tôi đã tỏ ra ích kỷ. Có lẽ anh đúng, tôi đã ích kỷ. Quelques poules ne sont pas dans le poulailler mais sont perchées dans un arbre. Một vài con gà mái không ở trong chuồng nhưng lại đậu trên cây. Có vài con gà không ở trong chuồng gà, nhưng chúng nằm trên cây. Je viens de rencontrer ton père à l'instant. Tôi vừa gặp bố anh. Tôi vừa mới gặp bố cô. Je ne sais pas danser un pas de salsa. Một bước Salsa tôi cũng không nhảy được. Tôi không biết khiêu vũ. C'est un membre indispensable du personnel. Ông ta là một thành viên không thể thiếu của nhân viên. Anh ta là thành viên quan trọng của nhân viên. Qu'est-ce qui s'est passé ici ? Điều gì đã xảy ra tại đây? Chuyện gì đã xảy ra ở đây? Quand a été lavée cette voiture ? Xe hơi này được rửa khi nào? Cái xe này được rửa khi nào? Noël tombe un dimanche cette année. Lễ Giáng sinh năm nay rơi vào một ngày chủ nhật. Giáng sinh sẽ là chủ nhật năm nay. Le nouveau pont sera terminé d'ici le mois de mars. Chiếc cầu mới sẽ hoàn thành từ nay đến tháng ba. Cây cầu mới sẽ được hoàn thành vào tháng Ba. Écoute, regarde et ne bouge pas. Hãy nghe, hãy nhìn và đừng cử động. Nghe này, hãy nhìn và đừng cử động. Quel remède recommandez-vous ? Ông khuyên tôi dùng thuốc gì? Anh đề nghị phương pháp chữa trị nào? Tu peux choisir n'importe quelle couleur que tu aimes. Bạn có thể chọn bất cứ màu nào mà bạn thích. Anh có thể chọn bất cứ màu nào anh thích. Les choses au loin semblent floues. Các vật thể ở xa có vẻ mờ mịt. Mọi thứ ở đằng xa có vẻ mơ hồ. Il peut être fier de son père. Anh ấy có thể hãnh diện về bố. Nó có thể tự hào về cha mình. Tu es viré. Cậu bị sa thải. Anh bị sa thải. Ils se sont établis au Canada. Họ đã định cư ở Canada. Họ định cư ở Canada. Sa femme a pris un travail par nécessité. Vợ anh ấy nhận một việc làm vì nhu cầu. Vợ anh ta đã nhận một công việc cần thiết. La première attaque a manqué la cible. Cú đánh đầu tiên đã trượt mục tiêu. Cuộc tấn công đầu tiên đã bỏ lỡ mục tiêu. Pas de doute : l'univers est infini. Nhưng mà vũ trụ là vô tận. Không còn nghi ngờ gì nữa, vũ trụ vô tận. Ceci est un peu étrange, non ? Điều này hơi kỳ lạ, có phải không? Chuyện này hơi lạ, phải không? Il fait de plus en plus froid. Trời ngày càng lạnh. Trời ngày càng lạnh hơn. Je peux aimer. Tôi có thể yêu. Tôi có thể yêu. Il est très précis dans son travail. Anh ấy rất chính xác trong công việc. Anh ấy rất chính xác trong công việc của mình. Bien, merci. Et vous ? Cám ơn, tốt ạ. Còn bạn? Tốt, cảm ơn, còn anh? Une jolie serveuse s'occupa de nous. Một cô hầu bàn đẹp phục vụ chúng tôi. Một cô bồi bàn xinh đẹp đang chăm sóc cho chúng ta. Je voudrais revenir sur ma déclaration précédente. Tôi muốn lấy lại lời tuyên bố của tôi. Tôi muốn quay lại bài phát biểu trước đó. T'as jamais cours ou quoi ? ! Bạn không bao giờ có lớp hay sao? Cậu chưa bao giờ đi học à? Place le jeu de cartes sur la table en bois de chêne. Làm ơn để bộ bài trên bàn gỗ sồi. Đặt bộ bài lên bàn gỗ sồi. Jack ne peut pas se permettre d'acheter un nouveau vélo. Jack không đủ tiền để mua một xe đạp mới. Jack không thể mua một chiếc xe đạp mới. Un homme doit travailler. Con người phải lao động. Một người đàn ông phải làm việc. L'ambulance a perdu le contrôle et a failli écraser un piéton. Xe cứu thương mất lái và suýt nữa cán phải một người đi bộ. Xe cứu thương mất kiểm soát và suýt nữa cán chết một người đi bộ. Cherchez ce mot dans le dictionnaire. Bạn hãy tìm từ này trong từ điển. Hãy tìm từ đó trong từ điển. Son bureau est situé dans le centre-ville. Văn phòng của ông ta ở trung tâm thành phố. Văn phòng của anh ta ở trung tâm thành phố. Deux sièges étaient libres. Có hai ghế trống. Hai ghế trống. L'un de mes écrivains préférés est Herman Melville. Một trong các nhà văn tôi ưa thích là Herman Melville. Một trong những nhà văn yêu thích của tôi là Herman Melman. Personne n'est venu. Không ai tới hết. Không ai đến cả. Cet homme devrait être condamné à mort. Người này lẽ ra phải bị kết án tử hình Người đàn ông này đáng lẽ phải bị kết án tử hình. Il a appris à apprécier la littérature. Ông ấy đã học cách để nhận thức giá trị của văn học. Anh ấy đã học cách đánh giá cao văn học. Voudriez-vous répéter la question ? Bạn vui lòng nhắc lại câu hỏi. Cô có muốn lặp lại câu hỏi không? Tu as besoin de voir un médecin. Anh cần gặp bác sĩ. Anh cần gặp bác sĩ. Les défis de l’avenir suppose de dépasser les antagonismes qui traversent la société. Những thách thức của tương lai đòi hỏi ta phải khắc phục những đối kháng mà xã hội đang trải qua. Những thử thách trong tương lai đòi hỏi chúng ta phải vượt qua sự xung đột trong xã hội. Je trouve les langues étrangères très intéressantes. Tôi thấy ngoại ngữ rất thú vị. Tôi thấy những người nói tiếng nước ngoài rất thú vị. Il rejeta toutes les objections. Anh ấy bác bỏ mọi ý kiến phản đối. Anh ta từ chối mọi phản đối. Nous sommes tous contents. Mọi người đều hài lòng. Tất cả chúng ta đều hạnh phúc. J'ai des problèmes de mail en ce moment. Lúc này tôi đang gặp khó khăn về thư điện tử. Tôi đang có vài vấn đề với email. Je ne pourrai pas terminer à moins que tu ne m'aides. Tôi sẽ không thể xong được nếu bạn không giúp tôi. Anh sẽ không thể kết thúc trừ khi em giúp anh. Je ne parle pas japonais. Tôi không biết nói tiếng Nhật. Tôi không biết tiếng Nhật. Maintenant, je peux sortir et jouer dans le jardin. Bây giời tôi có thể ra ngoài và chơi trong vườn. Giờ tôi có thể ra ngoài chơi trong vườn. Lorsque je mords, cette dent me fait mal. Khi tôi cắn, cái răng này làm tôi đau. Khi tôi cắn, cái răng này làm tôi đau. Un architecte connu a construit cette maison. Một kiến trúc sư nổi tiếng đã xây dựng ngôi nhà này. Một kiến trúc sư nổi tiếng đã xây ngôi nhà này. Elle joue très bien du violon. Chị ấy chơi viôlông rất hay. Cô ấy chơi vĩ cầm giỏi lắm. Il a ligoté le voleur. Anh ấy đã trói kẻ cắp. Hắn trói tên trộm. Je regrette d'y être allé. Tôi ân hận đã đến đó. Tôi xin lỗi vì đã đến đó. Finalement j'ai réussi l'examen. Rốt cuộc, tôi đã qua được trắc nghiệm. Cuối cùng tôi đã vượt qua bài kiểm tra. C'est la chose la plus stupide que j'ai jamais dite. Cái đó la một cái điều tào lao nhất tôi noi từ xưa đến giờ. Đó là điều ngu ngốc nhất tôi từng nói. Pour les deux traductions, je dois consulter souvent le dictionnaire et je constate qu'il manque trop de termes scientifiques. Cho cả hai bản dịch tôi luôn phải dùng từ điển và tôi thấy quá thiếu những từ khoa học trong đó. Đối với cả hai bản dịch, tôi thường phải tham khảo từ điển và tôi nhận thấy rằng nó có quá nhiều thuật ngữ khoa học. J'ai vu une lumière lointaine. Tôi đã nhìn thấy ánh sáng từ xa. Tôi đã nhìn thấy ánh sáng từ xa. Demain, je vais étudier à la bibliothèque. Ngày mai tôi sẽ học ở thư viện. Ngày mai tôi sẽ học ở thư viện. Mon fils est toujours malade quand il prend le bus. Con trai tôi luôn luôn bị say xe khi nó đi xe buýt. Con trai tôi vẫn còn ốm khi đi xe buýt. Le jazz n'est pas ma spécialité. Nhạc jazz không phải là chuyên khoa của tôi. nhạc jazz không phải chuyên môn của tôi. Attendez le complet refroidissement du pain avant de déguster. Bạn hãy chờ bánh mì nguội hoàn toàn mới bắt đầu nếm. Hãy chờ bánh mì được làm mát hoàn toàn trước khi thưởng thức. Qui est l'homme à qui tu parlais ? Anh đã nói chuyện với người nào vậy? Người mà anh vừa nói chuyện là ai vậy? Grâce à toi j'ai perdu mon appétit. Nhờ ơn của bạn tôi hết còn thèm ăn. Nhờ cô mà tôi không còn thèm ăn nữa. Si mon frère était là, il saurait quoi faire. Nếu anh tôi ở đó, anh ấy sẽ biết phải làm gì. Nếu anh trai tôi ở đây, anh ấy sẽ biết phải làm gì. Il fallut peu de temps pour trouver la devinette. Cần ít thời gian để tìm ra lời giải cho câu đố. Chỉ mất một thời gian ngắn để tìm ra câu đố. Il a promis de rentrer tôt ce soir. Anh ấy đã hẹn tối nay sẽ về sớm. Anh ấy hứa sẽ về nhà sớm tối nay. Il y a beaucoup de mots que je ne comprends pas. Có nhiều chữ tôi không hiểu. Có rất nhiều từ tôi không hiểu. Les vacances d'été finissent bien trop tôt. Kỳ nghỉ hè kết thúc quá sớm. Kỳ nghỉ hè kết thúc sớm quá. « Pour être franc, j'ai le vertige » « Tu es un trouillard ! » "Nói thật là tôi rất là sợ độ cao." "Bạn nhát quá!" Thành thật mà nói, tôi sợ độ cao "Anh là một kẻ nhát gan!" Eh bien, la nuit est très longue, n'est-ce pas ? Đêm cũng dài quá ha? Đêm nay rất dài, phải không? Il me donne des coups de pied ! Nó đá tôi! Hắn đá tôi! Apprends ces mots, un par un. Bạn hãy học những từ đó, từng từ một. Học những từ đó, từng từ một. Les accidents proviennent souvent d'un manque d'attention. Tai nạn thường do thiếu thận trọng. Tai nạn thường là do thiếu tập trung. Il eut l'honneur d'être présenté à un grand écrivain. Anh ấy có vinh dự được giới thiệu với một nhà văn lớn. Ông ấy có vinh dự được giới thiệu với một nhà văn vĩ đại. Pourquoi a-t-il quitté son poste ? Tại sao ông ta lại rời bỏ nhiệm sở? Sao anh ta lại rời vị trí? Ne parlez pas en classe. Bạn đừng nói chuyện trong lớp. Đừng nói chuyện trong lớp. Je ne l'aurais jamais deviné. Tôi cũng không đoán được. Tôi chưa bao giờ đoán trước được điều đó. Un des pays que j'ai le plus envie de visiter, c'est la Grèce. Hy Lạp là một trong những nước tôi mong muốn tới thăm nhất. Một trong những quốc gia mà tôi muốn đến thăm nhất là Hy Lạp. Je suis mariée et j'ai deux enfants. Tôi có chồng và hai đứa con. Tôi đã kết hôn và có hai đứa con. Le boulot paie bien, mais d'un autre coté, je dois travailler douze heures par jour. Việc làm kiếm tiền tốt, nhưng mặt khác tôi phải làm việc mỗi ngày mười hai giờ. Công việc trả lương khá cao, nhưng mặt khác, tôi phải làm việc 12 tiếng một ngày. Ah, la lumière s'est éteinte. Ồ, ánh sáng tắt rồi. À, đèn tắt rồi. Je l'ai fait pleurer. Tôi đã làm cô ấy khóc. Tôi làm nó khóc. « Si t'es fatigué, pourquoi ne vas-tu pas dormir ? » « Parce que si j'vais dormir tout de suite, je me réveillerai trop tôt. » "Nếu mệt thì ngủ một chút đi?" "Bây giờ mà ngủ thì sẽ dậy sớm lắm." “ Nếu anh mệt, sao anh không đi ngủ đi? ” Penses-tu réellement qu'il va abandonner ? Bạn có thực sự tin rằng anh ấy sẽ bỏ cuộc? Anh thực sự nghĩ anh ta sẽ bỏ cuộc sao? Ne demandez pas ce qu'ils pensent. Demandez ce qu'ils font. Đừng hỏi họ nghĩ gì. hãy hỏi họ làm gì. Đừng hỏi họ nghĩ gì, hỏi họ đang làm gì đi. Je te prête de l'argent si tu me le rends dans la semaine. Tôi cho anh vay tiền nếu anh trả tôi trong tuần. Tôi sẽ cho anh vay tiền nếu anh trả lại cho tôi vào tuần tới. La pierre philosophale aurait le pouvoir de transformer n'importe quel métal en or. Đá tạo vàng có khả năng biến bất kỳ kim loại nào thành vàng. Hòn đá triết học sẽ có sức mạnh biến bất cứ kim loại nào thành vàng. Le mot de passe est « Muiriel ». Mật mã là "Muiriel". Mật khẩu là Muiriel. À chaque homme sa façon de penser. Mỗi người có cách suy nghĩ của mình. Mỗi người đàn ông có cách suy nghĩ riêng của mình. Tu es malade, tu dois te reposer. Bạn bị ốm rồi, nghỉ ngơi cho nhiều đi. Anh bệnh rồi. Anh cần nghỉ ngơi. As-tu rencontré beaucoup de gens intéressants à la fête ? Bạn có gặp người nào hay trong lễ hội không? Cậu đã gặp nhiều người thú vị ở bữa tiệc chưa? Je les appellerai demain quand je reviendrai. Toi se goi ho ngay mai. Ngày mai tôi sẽ gọi cho họ. Si mon fils n'avait pas été tué dans un accident de voiture, il serait un étudiant universitaire aujourd'hui. Nếu con trai tôi không chết vì tai nạn xe cộ, hôm nay nó đã là sinh viên đại học. Nếu con trai tôi không bị giết trong một tai nạn xe hơi, nó sẽ là một sinh viên đại học ngày hôm nay. Il ne croirait jamais ça. Anh ấy sẽ chẳng tin điều đó đâu. Anh ta sẽ không bao giờ tin chuyện này. Que veux-tu ? Bạn muốn gì? Anh muốn gì? Je ne veux pas passer le reste de ma vie à le regretter. Tôi không muốn cả đời hối tiếc vì chuyện này. Tôi không muốn phải hối tiếc suốt phần đời còn lại. Il sortit de la pièce. Anh ấy ra khỏi phòng. Ông bước ra khỏi phòng. Je préférerais que vous veniez demain plutôt qu'aujourd'hui. Tôi thích mai đến hơn là hôm nay. Tôi muốn anh đến vào ngày mai thay vì hôm nay. Tire la chevillette, la bobinette cherra. Cháu cứ kéo cái chốt, cái then sẽ rơi xuống. Kéo mắt cá chân đi, cuộn dây sẽ đắt lắm đấy. Un paquet de cigarettes en contient vingt. Một bao thuốc lá có hai mươi điếu. Một gói thuốc lá chứa 20 điếu. Invite-nous à dîner au restaurant. Anh hãy mời chúng tôi ăn bữa chiều tại nhà hàng. Mời chúng tôi đi ăn tối. Sans eau, nous ne pourrions pas vivre. Không có nước chúng ta không thể sống được. Không có nước, chúng ta không thể sống. Il ronfla toute la nuit et sa femme ne put dormir. Ông ta ngáy cả đêm và vợ ông ta không ngủ được. Anh ta ngáy cả đêm và vợ anh ta không ngủ được. Ne parle pas comme ça. Đừng nói chuyện kiểu đó chứ. Đừng nói kiểu đó. Cette information est très importante pour nous. Thông tin này rất quan trọng đối với chúng ta. Thông tin này rất quan trọng với chúng ta. Tu me fais rêver. Bạn khiến tôi mơ đấy. Anh đang làm em mơ đấy. Combien d'employées de maison est-ce que la dame veut employer ? Bà ấy muốn thuê bao nhiêu người giúp việc? Có bao nhiêu nhân viên trong nhà mà quý cô đây muốn thuê? Il me semblait que la beauté était pareille à un sommet de pic de montagne ; une fois atteint il ne reste plus qu'à descendre. Đối với tôi, sắc đẹp giống như đỉnh một ngọn núi, một khi đa đạt tới chỉ còn có việc đi xuống. Đối với tôi, vẻ đẹp dường như là một đỉnh núi; một khi đã đạt đến đỉnh núi, chỉ còn lại đi xuống. Je suis désolé. Je ne suis pas d'ici. Tôi lấy làm tiếc. Tôi là người ngoài cuộc ở đây. Tôi xin lỗi, tôi không phải người ở đây. En raison de la forte pluie, nous arrivâmes trop tard à l'école. Do mưa to, chúng tôi đến trường quá muộn. Vì trời mưa dữ dội nên chúng tôi đến trường quá trễ. Je resterai ici. Tôi sẽ ở lại đây. Tôi sẽ ở lại đây. Nous donnons à manger à notre chien trois fois par jour. Chúng tôi cho chó của chúng tôi ăn ba lần một ngày. Chúng tôi cho chó ăn ba lần một ngày. C'est une personne très égoïste. Anh ta là một con người rất ích kỷ. Cô ấy là một người rất ích kỷ. Je vous apporte l’addition tout de suite. Tôi mang cho ông tờ hóa đơn ngay. Tôi sẽ thanh toán ngay ”. J'ai été surpris par le bruit soudain du tonnerre. Tôi sửng sốt vì đột nhiên có tiếng sấm. Tôi ngạc nhiên bởi tiếng sấm đột ngột. Je ne trouve pas le pain. Tôi không tìm được bánh mì. Tôi không tìm thấy bánh mì. Il nous donna non seulement des habits, mais aussi un peu d'argent. Ông ấy cho chúng tôi không chỉ quần áo, mà còn cả một ít tiền. Ông ấy không chỉ cho chúng tôi quần áo, mà còn cho chúng tôi một ít tiền. Cela était difficile à croire. Điều đó khó tin. Thật khó tin. Tu dois prendre ce sirop contre la toux. Bạn phải uống xi rô ho này Em phải uống viên sirô ho này. Le printemps est tardif cette année. Năm nay xuân đến muộn. Mùa xuân năm nay đã trễ. Approchez votre chaise du feu. Ông hãy kéo ghế của ông lại gần lửa. Lại gần ghế lò sưởi. Je vais bien y réfléchir avant de vous donner ma réponse. Tôi sẽ suy nghĩ kỹ trước khi trả lời anh. Tôi sẽ suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra câu trả lời. La nuit dernière, ma montre a été volée. Đêm qua chiếc đồng hồ đeo tay của tôi bị mất cắp. Tối qua, đồng hồ của tôi bị đánh cắp. Qu'est-ce que c'est ? Cái này là gì? Cái gì đây? Dès qu'ils sont de retour, je vous téléphone. Ngay sau khi họ trở về, tôi sẽ điện thoại cho anh. Ngay khi họ quay lại, tôi sẽ gọi cho anh. Je n'ai aucune raison de vous mentir. Tôi không có lý do gì để nói dối bạn. Tôi không có lý do gì để nói dối anh. Le chien suivait son maître en remuant la queue. Con chó vừa vẫy đuôi vừa đi theo chủ của nó. Con chó đi theo chủ của nó bằng cách lắc đuôi. Pendant la pause café, j'ajoute davantage de phrases à Tatoeba. Vào lúc giải lao uống cà phê, tôi thêm nhiều câu vào Tatoeba. Trong giờ nghỉ giải lao, tôi sẽ thêm nhiều câu vào Tatoeba. Le consensus indique que nous sommes opposés à l'idée proposée. Cuộc biểu quyết chỉ ra rằng chúng ta phản đối ý kiến được đưa ra. Sự nhất trí cho thấy chúng ta chống lại ý tưởng đó. Il s'avéra que la rumeur était sans fondements. Tin đồn đã được xác nhận là không có cơ sở. Hóa ra tin đồn là vô căn cứ. Tu voulais me parler de liberté ? Bạn muốn nói với tôi về sự tự do hả? Anh muốn nói với em về tự do? J'ai laissé ton parapluie dans l'autobus. Tôi dã để lại cây dù của bạn trên xe buýt. Tôi để cây dù của anh trên xe buýt. Mais qu’est-ce que ça peut faire si je suis gay ? Est-ce que c’est un crime ? Bị gay thì sao? Cái đó cũng là tội à? Nhưng nếu tôi đồng tính thì sao? L'époux de Marie la maltraitait. Chồng của Mary quấy rầy cô ta Chồng của Mary ngược đãi cô ấy. Où est ton école ? Trường của bạn ở đâu? Trường học của con đâu? Il est nécessaire que tu viennes ici immédiatement. Anh cần phải đến đây ngay lập tức. Anh cần đến đây ngay lập tức. Vous pourrez le contacter chez lui ce soir. Chiều nay, ông có thể tiếp xúc với anh ấy. Cô có thể liên lạc với anh ta ở nhà tối nay. Ouais ! J’ai gagné deux fois de suite ! Hay quá! Tôi thắng hai lần liền! Phải, tôi thắng hai lần liên tiếp! Rome est une ville qu'il vaut la peine de visiter. Roma là một thành phố đáng đến thăm. Rome là một thành phố đáng để đến thăm. La seule cure contre la vanité, c'est le rire, et la seule faute qui soit risible, c'est la vanité. Phương thuốc duy nhất chống lại tính kiêu căng là cái cười, và lỗi duy nhất đáng cười, đó là tính kiêu căng. Cách chữa trị duy nhất cho sự hư không là cười và sai lầm duy nhất là sự phù phiếm. Il trouva une vieille chaise cassée, et s'assit devant le piano. Anh ấy tìm thấy một chiếc ghế cũ bị gãy, và ngồi trước đàn pianô. Ông tìm thấy một chiếc ghế cũ hỏng, và ngồi trước chiếc piano. Ma sœur pleure souvent. Chị tôi hay khóc. Chị tôi khóc rất nhiều. Je ne sais pas ce que tu veux dire. Tôi không biết ý của bạn là gì. Tôi không biết ý anh là gì. Le programme Apollo a avancé grandement nos connaissances sur l'espace. Chương trình Appolo đã mang lại nhiều tiến bộ lớn về kiến thức của chúng ta về không gian. Chương trình Apollo đã mở rộng kiến thức của chúng ta về không gian. Trop tard. Muộn quá. Quá muộn rồi. Gardez la monnaie ! Anh hãy giữ lại tiền lẻ. Giữ tiền lẻ! La distance qu'il avait parcourue en courant était bien plus grande que ce que je pensais. Khoảng cách anh ấy đã chạy lớn hơn nhiều so với điều tôi nghĩ. Khoảng cách anh ấy chạy xa hơn tôi nghĩ rất nhiều. "Quel est ton souhait ?" demanda le petit lapin blanc. Con thỏ trắng và bé hỏi, "Ước bạn là gì?" "Em muốn gì?" Câu hỏi của chú thỏ trắng. Vous n'avez pas de bonne raison pour penser comme vous le faites. Bạn không có lý do chính đáng để nghĩ như vậy. Cô không có lý do chính đáng để suy nghĩ như cô. C'était pas moi, commissaire ! Sếp à, không phải tôi đâu! Không phải tôi, Cảnh sát trưởng! Je suis plus vieux que lui. Tôi nhiều tuổi hơn ông ấy. Tôi lớn tuổi hơn ông ấy. Il est assez grand pour voyager seul. Ông ấy khá nhiều tuổi để đi du lịch một mình. Nó đủ lớn để đi một mình. J'ai un nouveau parent : ma sœur s'est mariée, donc j'ai désormais un beau-frère. Tôi có một người họ hàng mới: chị tôi mới cưới, vậy từ nay tôi có một anh rể. Tôi có một người họ hàng mới: em gái tôi kết hôn, nên giờ tôi đã có một người anh rể. Ses parents pensaient qu'il gaspillait son argent pour une fille stupide. Bố mẹ anh ta cho rằng anh ta phung phí tiền bạc vì một cô gái ngớ ngẩn. Bố mẹ anh ta nghĩ anh ta đang lãng phí tiền của mình cho một cô gái ngu ngốc. Il n'est jamais trop tard pour apprendre. Không bao giờ trễ quá để học hỏi. Không bao giờ là quá muộn để học. Est-ce que tu sais conduire ? Bạn có biết lái xe không? Anh biết lái xe không? Je n'ai rien de mieux à faire. Tôi không có gì tốt hơn để làm hết. Tôi không có gì tốt hơn để làm. Il a été élu à l'unanimité pour entrer au directoire de la Banque Centrale Européenne. Ông ấy đã được nhất trí bầu cử vào vị trí giám đốc của ngân hàng trung tâm Châu Âu. Anh ta đã đồng ý tham gia vào ngân hàng Trung Âu. Ouvre l'armoire de gauche, les bouteilles sont là. Anh hãy mở tủ bên trái, các chai ở đó. Mở tủ bên trái, mở chai ra. Quel train prends-tu ? Bạn đi chuyến tầu nào? Anh đi chuyến tàu nào? C'est intrigant. Cái đó nhìn hấp dẫn. Thật hấp dẫn. On a volé mon porte-monnaie. Có người đã lấy cắp chiếc ví của tôi. Có ai đó đã lấy ví của tôi. Quand ma mère était jeune, elle était très belle. Hồi còn trẻ, mẹ tôi rất đẹp. Khi mẹ tôi còn trẻ, bà ấy rất đẹp. Les gens qui vivent ici sont nos amis. Những người sống ở đây là bạn của chúng tôi. Những người sống ở đây là bạn của chúng ta. J'aimerais faire mes études à Paris. Tôi muốn đi du học ở Paris. Tôi muốn học ở Paris. Elle a l'air solitaire. Chị ấy có vẻ cô đơn. Cô ấy có vẻ cô đơn. Il n'est pas dans mon intention d'être égoïste. Tôi không có ý định ích kỷ đâu. Tôi không có ý ích kỷ. Pourquoi ne m'as-tu pas raconté cela plus tôt ? Tại sao bạn không kể cho tôi điều đó sớm hơn? Sao anh không nói với em điều đó sớm hơn? Je n'ai pas étudié durant deux jours. Tôi không học trong hai ngày. Tôi không học trong hai ngày. Je n'aime pas l'atmosphère polluée des grandes villes. Tôi không thích không khí ô nhiễm của các thành phố lớn. Tôi không thích bầu khí quyển ô nhiễm ở các thành phố lớn. Commençons ! Chúng ta hãy bắt đầu. Bắt đầu thôi! Y-a-t-il une place vacante ? Còn chỗ trống không ạ? Có chỗ nào trống không? As-tu un journal personnel ? Bạn có nhật ký không? Anh có nhật ký cá nhân không? As-tu retrouvé le parapluie que tu disais avoir perdu l'autre jour ? Bạn có tìm thấy chiếc ô mà bạn bảo rằng hôm nọ bạn đánh mất không? Anh có tìm thấy cái ô mà anh nói là bị lạc hôm trước không? Dépêche-toi ! Mau lên! Nhanh lên! Naoko vit dans cette maison blanche. Naoko sống trong ngôi nhà trắng này. Naoko sống trong căn nhà trắng đó. Il est à bord du bateau. Anh ấy ở trên thuyền. Anh ta đang ở trên tàu. Ann a beaucoup d'amis. Ann có nhiều bạn bè. Ann có rất nhiều bạn. Dis lequel tu voudrais. Bạn hãy chi biết bạn thích cái nào. Nói cái nào anh muốn đi. Je suis honoré de faire votre rencontre. Hân hạnh được làm quen với bạn. Tôi rất vinh dự được gặp ông. J'aimerais parler à Jean. Tôi muốn nói chuyện với John. Tôi muốn nói chuyện với Jean. Je suis allé me faire vacciner. Tôi đã đi để được tiêm chủng. Tôi đi tiêm phòng. J'ai hâte de partir en vacances. Tôi không đợi được tới lúc nghỉ hè. Tôi không thể chờ để đi du lịch. C'est difficile d'entretenir une conversation avec quelqu'un qui ne dit que « oui » et « non ». Rất là khó để nói chuyện với một người luôn luôn trả lời "Có" hay "Không". Thật khó để nói chuyện với một người chỉ nói "có" và "không". Je vais t'informer des dernières nouvelles en provenance du village. Tôi sắp thông báo cho anh những thông tin mới nhất từ làng. Tôi sẽ cho anh biết tin tức mới nhất từ làng này. Malgré sa pauvreté, il était heureux. Mặc dù nghèo, anh ấy vẫn hạnh phúc. Dù nghèo, ông vẫn hạnh phúc. Il y a une radio sur la table. Có một máy thu thanh ở trên bàn. Có một cái radio trên bàn. Pour quelle raison vous mettez-vous en rang ? Vì sao ông lại đưa mình vào bảng xếp hạng? Anh gia nhập vì lý do gì? Bill était en retard à l'école, comme d'habitude. Bill tới trường chậm, như mọi khi. Bill đã trễ giờ học như thường lệ. La chaleur est une forme d'énergie. Nhiệt là một hình thức năng lượng. Nhiệt là một dạng năng lượng. Un tel programme économique va aider les riches aux dépens des pauvres. Một chương trình như vậy sẽ giúp đỡ người giàu có hại tới người nghèo. Một chương trình kinh tế như thế này sẽ giúp đỡ người giàu đối với người nghèo. À quelle heure est le premier service ? Dịch vụ đầu tiên lúc mấy giờ? Mấy giờ thì có dịch vụ đầu tiên? Demain notre professeur retourne en Angleterre. Ngày mai thầy giáo của chúng tôi trở về Anh. Ngày mai, cô giáo của chúng ta sẽ trở về Anh. Ils se regroupèrent autour du feu. Họ tập hợp quanh đống lửa. Họ tụ họp xung quanh đống lửa. Ma sœur ne sait pas bien faire la cuisine, et moi non plus. Chị tôi không biết nấu ăn, cả tôi cũng vậy. Em gái tôi không biết nấu ăn, và tôi cũng vậy. Allez ! Donne-moi une chance. Thôi nào, anh hãy cho tôi một cơ may. Thôi nào, cho tôi một cơ hội đi. Elle n'a pas eu de mal à apprendre le poème par cœur. Chị ấy không gạp khó khăn gì để học thuộc lòng bài thơ. Cô ấy không gặp khó khăn gì khi đọc thuộc lòng bài thơ đó. Grace arborait un regard indigné. Grace tỏ ra bất bình. Grace có ánh mắt phẫn nộ. Je viens du Canada. Tôi từ Canada tới. Tôi đến từ Canada. Je roulais à cent-vingt kilomètres à l'heure lorsque la police m'a arrêtée. Tôi đang lái xe với tốc độ một trăm hai mươi km thì cảnh sát đã buộc tôi dừng lại. Tôi đang lái xe 100 dặm một giờ thì cảnh sát chặn tôi lại. Il s'accrocha à moi. Anh ta bám lấy tôi. Anh ta bám lấy tôi. Apportez-moi ce livre-là la prochaine fois sans faute. Lần sau anh nhất thiết mang cho tôi cuốn sách đó. Hãy mang quyển sách này đến cho tôi vào lần tới. J'ai une famille. Tôi có gia đình. Tôi có gia đình. Nous attendons de la visite dans la soirée. Chúng tôi chờ khách đến thăm tối nay. Chúng tôi đang chờ một cuộc viếng thăm vào buổi tối. Il n'est vraiment pas intéressé par l'art. Anh ấy chẳng quan tâm gì đến nghệ thuật. Anh ta thực sự không hứng thú với nghệ thuật. Quelqu'un a dû prendre mon parapluie par inadvertance. Có lẽ người nào đã cầm nhầm chiếc ô của tôi. Ai đó đã vô tình lấy cây dù của tôi. Il lit un livre. Laissons-le tranquille. Anh ấy đang đọc sách. Chúng ta hãy để anh ấy yên. Anh ta đang đọc một cuốn sách, hãy để anh ta yên. Elle aime vraiment beaucoup les chats. Quả thật bà ấy rất yêu mèo. Cô ấy thực sự thích mèo. Il n'habite pas loin. Anh ấy ở gần đây.. Anh ta sống gần đây thôi. Marie mit le panier sur la table. Maria đặt cái giỏ trên bàn. Mary đặt giỏ trên bàn. Il m'a attendu jusqu'à mon arrivée. Anh ấy chờ tôi tới khi tôi đến. Ông ấy đợi tôi cho đến khi tôi đến. Je ne sais simplement pas quoi dire... Tôi không biết nên nói gì cả... Tôi chỉ không biết phải nói gì... Des centaines de personnes attendaient devant le point de vente de tickets. Hàng trăm người chờ trước phòng bán vé. Hàng trăm người đang chờ đợi để mua vé. Il resta silencieux pendant le repas. Anh ấy im lặng trong bữa ăn. Ông nằm im lặng trong bữa ăn. Tu es un bon étudiant. Bạn là một sinh viên tốt. Cậu là một sinh viên giỏi. Il est respectueux envers ses supérieurs. Anh ây kính trọng thượng cấp. Người đó tôn trọng cấp trên của mình. Vous avez dit cela l'autre jour, n'est-ce pas ? Hôm nọ bạn nói điều đó, có phải không? Hôm trước anh nói vậy, phải không? Il vit à l'écart de sa famille. Anh ta sống tách rời khỏi gia đình. Ông ấy sống xa gia đình. Sa maison a été cambriolée la semaine passée. Tuần trước nhà anh ấy bị trộm. Nhà cô ấy bị đột nhập tuần trước. Il est anormal d'avoir le cœur du côté droit. Nenormalas havi la koron dekstraflanke. Có trái tim ở bên phải là điều bất thường. Je t'aime ! Em yêu anh! Anh yêu em! Je ne peux pas être d'accord avec vous sur ce point. Tôi không thể đồng ý với bạn về điểm này. Tôi không thể đồng ý với anh về vấn đề này. Il a accès à l'ambassade américaine. Anh ấy có thể tiếp cận Đại sứ quán Mỹ. Hắn có quyền truy cập vào đại sứ quán Mỹ. Je ne ferai cela pour rien au monde ! Không đời nào tôi sẽ làm điều đó! Tôi sẽ không làm việc này vì bất cứ gì trên đời này! Je dois aller faire les courses, je reviens dans une heure. Tôi phải đi mua hàng, tôi sẽ về sau một tiếng đồng hồ. Tôi phải đi làm vài việc vặt. Tôi sẽ quay lại trong một tiếng nữa. Je ne pense pas que la technique puisse nous apporter tout ce dont nous avons besoin. Tôi không nghĩ rằng kỹ thuật có thể mang lại cho ta tất cả những thứ ta cần. Tôi không nghĩ rằng kỹ thuật có thể mang lại cho chúng ta tất cả những gì chúng ta cần. Les étudiants passent beaucoup de leur temps à jouer. Các sinh viên dành nhiều thời gian cho việc vui chơi. Sinh viên dành rất nhiều thời gian để chơi game. J'ai des gaz dans mon abdomen. Bụng tôi bị đầy hơi. Tôi có khí ga trong bụng. Demain sera dimanche. Ngày mai là Chủ nhật. Ngày mai sẽ là Chủ nhật. Après sa mort ses peintures ont été exposés dans ce musée. Sau khi ông chết, các bức tranh của ông ấy đã được trưng bày tại bảo tàng này. Sau khi ông qua đời, các bức tranh của ông được trưng bày trong viện bảo tàng này. Dans le parc il y avait beaucoup de monde. Tại công viên có rất nhiều người. Trong công viên có rất nhiều người. N'abandonne pas en chemin. Bạn đừng bỏ cuộc giữa đường. Đừng bỏ cuộc trên đường. Il y a quelques objets exposés intéressants au musée. Có một vài hiện vật lý thú đươc trưng bày ở bảo tàng. Có vài vật trưng bày thú vị ở viện bảo tàng. Un pont de chemin de fer est déjà en construction au-dessus de la rivière. Một chiếc cầu đường sắt đang được xây dựng trên sông. Một cây cầu đường sắt đã được xây dựng trên dòng sông. Elle est certaine de réussir les examens. Cô ấy tin chắc thi sẽ đỗ. Cô ấy chắc chắn sẽ vượt qua bài kiểm tra. N'écoute pas cet homme. Đừng nghe người này. Đừng nghe lời hắn. J'espère que je vivrai près de chez toi. Tôi hy vọng sẽ ở gần nhà bạn. Tôi hy vọng tôi có thể sống gần nhà cô. Où est-il passé ? Anh ấy đi đâu rồi? Hắn đi đâu rồi? C’était un méchant lapin. Đó là một con thỏ hung ác. Đó là một con thỏ xấu xa. Mon frère est très important. Du moins il pense qu'il l'est. Em trai tôi rất là tự tin. Ít nhất chính nó nghĩ như vậy. Anh trai tôi rất quan trọng, ít nhất là anh ấy nghĩ vậy. C'était son souhait d'aller à Paris. Chị ấy có nguyện vọng đi Paris. Đó là ước muốn của cô ấy để đến Paris. Au Japon l'été est torride. Ở Nhật Bản, mùa hè nóng như thiêu. Mùa hè ở Nhật rất nóng bỏng. Un tigre est plus gros et plus fort qu'un chat. Hổ lớn hơn và khỏe hơn mèo. Một con hổ to hơn và khỏe hơn một con mèo. Il jouera au golf dimanche prochain. Anh ấy sẽ chơi gôn chủ nhật tới. Chủ nhật tới nó sẽ chơi gôn. « C'est ce que j'étais en train de chercher », s'exclama-t-il. "Đây đúng là thứ mà tôi đang tìm" anh ta kêu lên. Ông nói: “Đó là những gì tôi đang tìm kiếm ”. Il n'y a pas le feu au lac. Không có gì khẩn cấp cả. Không có lửa ở hồ.