Er hat einen Bart. Ông ta có râu quai nón. Hắn có râu. Ich weiß nicht, warum ich sie angelogen habe. Tôi không biết vì sao tôi lại nói dối với họ. Tôi không biết tại sao tôi lại nói dối cô ấy. Ich muss zugeben, dass ich schnarche. Tôi phải nhận là tôi có ngáy... Tôi phải thừa nhận là tôi đang ngáy. Sie ist schüchtern und wagt deshalb nicht zu sagen „Ich liebe dich“. Cô ấy ngại ngùng nên không thể nói "Em yêu anh". Vì nhút nhát nên cô ấy không dám nói “Anh yêu em ”. Das hast du absichtlich getan! Bạn cố ý làm phải không! Anh cố tình làm thế! Ich habe den ganzen Nachmittag damit verbracht, mit Freunden zu schwätzen. Tôi tốn hết buổi chiều tán chuyện với đám bạn. Tôi đã dành cả buổi chiều để tán tỉnh bạn bè. Das ist das Gleiche, was beim letzten Mal passiert ist. Chuyện lần trước nó là như vậy đấy. Chuyện xảy ra lần trước cũng vậy. Mit wem spreche ich? Tôi đang nói chuyện với ai đây? Tôi đang nói chuyện với ai vậy? Ich komme aus Singapur. Tôi từ Singapore đến. Tôi đến từ Singapore. Du bist nicht schnell genug. Bạn không đủ nhanh. Anh không đủ nhanh. Ich habe morgen Unterricht. Tôi có lớp ngày mai. Tôi có lớp học vào ngày mai. Die Gewohnheit ist eine zweite Natur. Tập dữ tính thành. Thói quen là bản chất thứ hai. Hör auf, mich als einen "normalen" Menschen anzusehen! Đừng coi tôi như người "bình thường"! Đừng nhìn tôi như người bình thường nữa! "Um die Wahrheit zu sagen, ich habe Höhenangst." "Du bist ein Angsthase!" "Nói thật là tôi rất là sợ độ cao." "Bạn nhát quá!" "Để nói sự thật, tôi sợ độ cao." "Anh là một tên hèn nhát!" Ich möchte in Paris studieren. Tôi muốn đi du học ở Paris. Tôi muốn học ở Paris. Übersetzen ist anstrengend. Dịch thuật rất mệt mỏi. Dịch rất mệt mỏi. Ich verstehe nicht. Tôi không hiểu. Tôi không hiểu. "Guten Morgen", sagte Tom mit einem Lächeln. "Chào buổi sáng" Tom mỉm cười và nói. "Chào buổi sáng," Tom nói với một nụ cười. Wo ist das Problem? Vấn đề ở đâu? Có vấn đề gì à? Vielleicht hast du Recht, ich war egoistisch. Có lẽ bạn nói đúng, tôi đã quá ích kỷ. Có lẽ anh đúng, tôi đã ích kỷ. Jeder hat seine Stärken und Schwächen. Người nào cũng có cái hay và cái dở của họ. Mỗi người đều có ưu điểm và khuyết điểm riêng. Ich möchte nicht mein restliches Leben damit verbringen, es zu bereuen. Tôi không muốn cả đời hối tiếc vì chuyện này. Tôi không muốn dành phần đời còn lại của mình để hối tiếc. Was denkst du, was ich gerade gemacht habe? Bạn nghĩ tôi đang làm gì? Anh nghĩ tôi vừa làm gì? Ich habe einen Traum. Tôi có ước mơ. Tôi có một giấc mơ. Mach dir keine Sorgen. Đừng lo. Đừng lo. Entschuldigung... xin llooxi Xin lỗi. Ich habe meine Brille kaputtgemacht. Tôi làm vỡ kính rồi. Tôi làm vỡ kính của mình rồi. Nach der Wäsche in Form bringen. Xếp gọn gàng sau khi giặt xong. Sau khi giặt đồ. Gestern befand ich mich auf dem Heimweg, als ich unerwartet meine Ex traf. Hôm qua, lúc trên đường về nhà, tôi đã vô tình lướt qua bạn gái Ex của mình. Hôm qua tôi đang trên đường về nhà, bất ngờ gặp bạn gái cũ. Es ist ziemlich schwierig, Französisch nach 2, 3 Jahren zu beherrschen. Rất là khó để thành thạo tiếng Pháp trong hai hay ba năm. Rất khó để điều khiển được tiếng Pháp sau 2, 3 năm. Unglücklicherweise stimmt es. Tiếc rằng cái đó là sự thật. Thật không may, đó là sự thật. Ich fühle, dass ich frei bin. Tôi cảm thấy mình rất tự do. Tôi cảm thấy mình được tự do. Ich habe so viel Arbeit, dass ich eine Stunde länger bleibe. Tôi còn nhiều việc phải làm quá, chắc phải ở lại thêm một tiếng đồng hồ nữa. Tôi có rất nhiều việc phải làm nên tôi sẽ ở lại đây thêm một tiếng nữa. Sei dankbar. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Hãy biết ơn. Ich habe wirklich das Bedürfnis, jemanden zu schlagen. Tôi muốn đấm ai đó cho thỏa thích. Tôi thực sự muốn đánh ai đó. Ich will dein Gejammer nicht mehr hören. Tôi không muốn nghe thêm bất kì lời than vãn nào từ cậu nữa. Em không muốn nghe anh than vãn nữa. Das ist eine gute Idee! Ý định tốt! Đó là một ý hay! Die Polizei wird euch dazu bringen, die Kugeln zu finden. Cảnh sát sẽ bắt bạn tìm ra mấy viên đạn. Cảnh sát sẽ bắt các anh tìm ra đạn. Das ist das Dümmste, was ich je gesagt habe. Cái đó la một cái điều tào lao nhất tôi noi từ xưa đến giờ. Đó là điều ngu ngốc nhất tôi từng nói. Ich weiß nicht mehr, was ich tun soll. Tôi không còn biết phải làm gì nữa. Tôi không biết phải làm gì nữa. Du solltest dein Mobiltelefon ausschalten. Bạn nên tắt điện thoại. Anh nên tắt điện thoại đi. Ich benötige einen Rat. Tôi cần 1 lời khuyên. Tôi cần một lời khuyên. Wenn ich es nicht jetzt tue, dann werde ich es nie tun. Nếu tôi không làm bay giờ thì tôi sẽ không bao giờ làm hết. Nếu tôi không làm ngay bây giờ, tôi sẽ không bao giờ làm điều đó. Versprochen ist gegeben. lời hứa là để cho đi Lời hứa là lời hứa. Sie will nicht darüber sprechen. Cô ấy không muốn nói về chuyện đấy. Cô ấy không muốn nói về chuyện đó. Gerechtigkeit ist teuer. Công lý rất đắt. Công lý rất đắt đỏ. Ich muss schlafen gehen. Tôi phải đi ngủ. Tôi phải đi ngủ đây. Jeder würde gerne glauben, dass Träume wahr werden können. Ai cũng muốn tin rằng mọi giấc mơ đều có thể trở thành hiện thực. Ai cũng muốn tin rằng giấc mơ có thể trở thành hiện thực. Betrunkener Tom kommt, schwankend von Seite zu Seite. Tom đã say rượu đi khất kha khất khưởng. Tom say rượu đến, dao động từ bên này sang bên kia. Fröhliche Weihnachten! Chúc mừng giáng sinh! Giáng sinh vui vẻ! Wie viele Länder gibt es auf der Welt? Có bao nhiêu nước trên thế giới? Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới? Hübsche Blumen haben Dornen. Hoa càng đẹp thì càng có nhiều gai Hoa đẹp có gai. Ich habe während des Essens ein Buch gelesen. Tôi đọc sách lúc ăn cơm. Tôi đã đọc một cuốn sách trong bữa ăn tối. Seine Geschichte war zu lächerlich, um von irgendjemandem geglaubt zu werden. Chuyện của nó tào lao đến nỗi chẳng ai tin được. Câu chuyện của ông ấy quá ngớ ngẩn để ai đó tin. Verlorene Zeit kehrt nicht wieder. Thời gian đã mất thì không tìm lại được. Thời gian trôi qua sẽ không bao giờ trở lại. Halt die Klappe und hör zu! Hãy im đi và lắng nghe! Im đi và nghe này! Maurice Ravel hatte ein schönes Fahrrad. Maurice Ravel có một chiếc xe đạp đẹp. Maurice Ravel có một chiếc xe đạp rất đẹp. Ich mag dich nicht mehr. Tao không thích mày nữa. Em không thích anh nữa. Zu spät. Muộn quá. Quá muộn rồi. Hör auf! Sie fühlt sich dadurch unbehaglich! Đừng! Mày đang làm cô ấy bực bội đấy. Thôi đi, cô ấy thấy không thoải mái. Was hat Tom geschrieben? Tom đã viết điều gì vậy ? Tom đã viết gì? Benutzen Übersetzer Tatoeba? Các phiên dịch viên có dùng Tatoeba không? Người phiên dịch có sử dụng Tatsuba không? Gewohnheit wird zur zweiten Natur. Tập dữ tính thành. Thói quen trở thành bản chất thứ hai. Ich finde keine Worte. Tôi hết lời để nói. Tôi không tìm được từ nào. Sagst du gerade, dass mein Leben in Gefahr ist? Cậu nói rằng tôi đang gặp nguy hiểm đến tính mạng sao? Anh đang nói là mạng sống của tôi đang gặp nguy hiểm sao? Sei bitte geduldig, das braucht Zeit. Làm ơn kiên nhẫn một chút đi, cái này phải tốn thì giờ. Hãy kiên nhẫn. Sẽ mất thời gian đấy. Paris ist die schönste Stadt der Welt. Paris là một thành phố đẹp nhất thế giới. Paris là thành phố đẹp nhất thế giới. Hin- und Rückfahrt? Nur Hinfahrt. Vé khứ hồi phải không? Một chiều thôi. Chỉ đi đường này qua đường kia thôi. Wo ist die Toilette? Nhà vệ sinh ở đâu vậy? Nhà vệ sinh ở đâu? Tu, was auch immer er dir befiehlt. Tốt nhất là hãy làm theo mọi thứ anh ấy nói với bạn. Làm bất cứ điều gì hắn ra lệnh. Er kam, nachdem es klingelte. Anh ấy đến sau tiếng chuông reo. Anh ta đến sau khi chuông reo. Wo wohnt er? Nó sống ở đâu? Nó sống ở đâu? Ich bin zu alt für diese Welt. Tôi đã quá già cho thế giới này. Tôi đã quá già cho thế giới này rồi. Die Zeit läuft aus. Thời gian đã hết. Chúng ta sắp hết thời gian rồi. Ich will einen MP3-Player! Tôi muốn có máy MP3! Tôi muốn máy nghe MP3! Ich war in den Bergen. Tôi từ trên núi xuống. Tôi đã ở trên núi. Du wirst den Unterschied sehen. Bạn sẽ thấy sự bất đồng. Anh sẽ thấy sự khác biệt. Ihr seid ungewöhnlich. Các bạn thật không bình thường Ngài thật khác thường. Die Uhr geht zehn Minuten nach. Đồng hồ này chạy chậm 10 phút. Đồng hồ chạy chậm 10 phút. Komm, trink mit mir! lại đây uống với tôi ! Nào, uống với tôi đi. Irgendwann werde ich wie der Wind rennen. Sẽ có một ngày tôi sẽ chạy nhanh như gió. Một ngày nào đó, tôi sẽ chạy như gió. Marie hilft uns morgen. Marie sẽ giúp chúng ta ngày mai. Marie sẽ giúp chúng ta vào ngày mai. Ich kann es gar nicht erwarten, in den Urlaub zu fahren. Tôi không đợi được tới lúc nghỉ hè. Tôi không thể chờ đến lúc đi nghỉ được. Ich spreche kein Japanisch. Tôi không biết nói tiếng Nhật. Tôi không biết nói tiếng Nhật. Das Auto fuhr gegen die Mauer. Cái xe đã đụng vô tường. Chiếc xe đâm vào tường. Es ist nicht meine Schuld! Không phải lỗi của tôi! Không phải lỗi của tôi! Ich gehe jeden zweiten Tag einkaufen. Cứ hai ngày tôi lại đi chợ. Ngày nào tôi cũng đi mua sắm. Ich bin Übersetzer. Tôi là phiên dịch viên Tôi là một người phiên dịch. Ich kann es nicht glauben! Tôi không tin! Không thể tin được! Und was macht es, wenn ich schwul bin? Ist das ein Verbrechen? Bị gay thì sao? Cái đó cũng là tội à? Vậy nếu tôi đồng tính thì sao? Ich habe während der Mittagspause ein wenig geschlafen, weil ich so müde war. "Đang lúc ăn chưa, tôi ngủ một hồi tại vì mệt quá. Tôi đã ngủ một chút trong giờ nghỉ trưa bởi vì tôi quá mệt mỏi. Hast du nie Unterricht oder was?! Bạn không bao giờ có lớp hay sao? Cậu chưa bao giờ đi học hay sao? Du bist krank, du musst dich ausruhen. Bạn bị ốm rồi, nghỉ ngơi cho nhiều đi. Anh bị bệnh, anh cần nghỉ ngơi. Es ist gut, Ideale zu haben, findest du nicht? Có lý tưởng là điều tốt... bạn nghĩ sao? Có lý tưởng thì tốt, phải không? Keine Panik! đừng hoảng ! Đừng hoảng sợ! Es ist schwierig, ein Gespräch mit jemandem zu führen, der nur "Ja" und "Nein" sagt. Rất là khó để nói chuyện với một người luôn luôn trả lời "Có" hay "Không". Thật khó để có một cuộc nói chuyện với một người chỉ nói "có" và "không". Was machst du? Bạn đang làm gì đây? Anh đang làm gì vậy? Es ist niemand gekommen. Không ai tới hết. Không ai đến cả. Stell dich dem Leben lächelnd! Đối mặt sự sống với một nụ cười! Hãy để cuộc sống mỉm cười! Wo im Hotel ist die Anmeldung? Bàn đăng ký của khách sạn này ở đâu? Chúng ta có thể đăng ký ở đâu trong khách sạn? Danke, das ist alles. Cám ơn. Thôi nhé. Cảm ơn, vậy là đủ rồi. Bist du nach Kairo oder nach Alexandria gefahren? Bạn đã đi đến Cairo hayc Alexandria? Anh lái xe tới Cairo hay Alexandria? Du hattest eine Menge Zeit. Bạn còn rất nhiều thời gian. Anh đã có rất nhiều thời gian. Ein kluger Vogel schützt sein Gefieder, ein weiser Mann bewahrt seine Worte. Chim khôn tiêc lông, người khôn tiêc lời. Con chim thông minh bảo vệ bộ lông của mình. Người khôn ngoan bảo vệ lời nói của mình. Ein Kaninchen hat lange Ohren und einen kurzen Schwanz. Thỏ có tai dài và đuôi ngắn. Một con thỏ có tai dài và đuôi ngắn. Du kannst vermutlich erahnen, was indessen passiert. Chắc bạn cũng đoán được cái gì xảy ra mà. Bạn có thể đoán được điều gì đang xảy ra. Jederzeit. bất kì lúc nào Bất cứ lúc nào. Nicht öffnen, bevor der Zug hält. Đừng mở trước khi xe lửa ngừng lại. Đừng mở cửa cho đến khi tàu dừng lại. Ich bin überarbeitet. Tôi làm quá giờ. Tôi đang làm việc quá sức. Die wahre Freude ist die Freude am anderen. Niềm vui thực sự là một niềm vui cùng với người khác. Niềm vui thật sự là niềm vui của người khác. Letztendlich muss jeder selbst lernen. Rốt cuộc, ai cũng phải tự học thôi. Cuối cùng thì ai cũng phải tự học. Wenn es keine Lösung gibt, dann gibt es kein Problem. Không tồn tại vấn đề mà không có giải pháp. Nếu không có giải pháp, thì không có vấn đề gì cả. Der Patient verlor die Geduld. Người bệnh đã mất kiên nhẫn Bệnh nhân mất kiên nhẫn. Ich akzeptiere, aber nur unter einer Bedingung. Tôi chấp nhận, nhưng có một điều kiện. Tôi chấp nhận, nhưng với một điều kiện. Ist Tom allein hingegangen? Tom đi đến đó một mình? Tom đi một mình à? "Wenn du müde bist, wieso gehst du nicht schlafen?" "Weil ich zu früh aufwachen werde, wenn ich jetzt schlafen gehe." "Nếu mệt thì ngủ một chút đi?" "Bây giờ mà ngủ thì sẽ dậy sớm lắm." "Nếu anh mệt, sao anh không đi ngủ đi?" "Vì em sẽ thức dậy sớm nếu em đi ngủ." Ich weiß nicht, ob ich es noch habe. Không biết là tôi còn không nữa. Tôi không chắc là tôi vẫn còn giữ nó. Die letzte Person, der ich meine Idee erzählt habe, dachte, ich wäre bekloppt. Người trước tôi nói ý kiến với tưởng tôi điên. Người cuối cùng tôi kể ý tưởng của mình nghĩ tôi điên. Tugend bringt das Gute hervor, Übel zeugt nur das Böse. Ở hiền gặp lành ở ác gặp ác. Nhân đức sinh ra điều tốt, điều xấu chỉ là điều xấu. Ich brauche deinen Rat. Tôi cần lời chỉ bảo của bạn. Tôi cần lời khuyên của anh. Wir können wegen des Lärms nicht schlafen. Chúng tôi không ngủ được vì ồn quá. Chúng ta không thể ngủ được vì tiếng ồn. Könntest du die Türe abschließen? Bạn có thể khóa cửa lại được không? Anh khóa cửa lại được không? Ich werde bald zurück sein. Tôi trở lại mau. Tôi sẽ quay lại ngay. Danke für Ihre Erklärung. Cám ơn chỉ dạy. Cảm ơn đã giải thích. Abendgarderobe ist erwünscht. Đầm dạ hội luôn được mong chờ. Đội cận vệ đã sẵn sàng. Morgen werde ich in der Bibliothek lernen. Ngày mai tôi sẽ học ở thư viện. Ngày mai tôi sẽ học ở thư viện. Ich habe eine Lösung gefunden, aber ich habe sie so schnell gefunden, dass es nicht die richtige Lösung sein kann. Tôi đã tìm ra cách, nhưng mà tìm ra nhanh thế này thì chắc hẳn đó không phải là cách hay rồi. Tôi đã tìm ra một giải pháp, nhưng tôi đã tìm ra nó quá nhanh đến nỗi nó không thể là một giải pháp đúng đắn. Könntest du bitte später zurückrufen? Bạn có thể gọi lại được không? Anh gọi lại sau được không? Man kann immer Zeit finden. Một người luôn luôn có thể kiếm thêm thì giờ. Lúc nào cũng có thời gian. Ich kann nicht einen Schritt Salsa tanzen. Một bước Salsa tôi cũng không nhảy được. Tôi không thể nhảy một bước nào được. Ich muss die Wäsche machen, solange die Sonne noch da ist. Tôi phải giặt đồ trong khi trời còn nắng. Tôi phải giặt đồ khi mặt trời còn ở đó. Heute ist der 18. Juni und das ist der Geburtstag von Muiriel! Hôm nay là ngày 18 tháng sáu, và cũng là ngày sinh nhật của Muiriel! Hôm nay là ngày 18 tháng Sáu, và hôm nay là sinh nhật của Muiriel! Meinem Physiklehrer ist es egal, wenn ich den Unterricht schwänze. Thầy vật lý không để ý đến việc lên lớp của tôi. Thầy giáo vật lý của em không quan tâm nếu em bỏ học. Ich muss einkaufen gehen, ich komme in einer Stunde zurück. Tôi đi mua sắm một chút. Một tiếng sau trở lại. Tôi phải đi mua sắm. Tôi sẽ quay lại sau một tiếng nữa. "Wie fühlst du dich?", fragte er. "Bạn thấy sao?" anh ấy hỏi. "Bạn cảm thấy thế nào?" ông hỏi. Im Westen nichts Neues. Phía Tây không có gì lạ Không có gì mới ở phương Tây. Ich muss dir eine dumme Frage stellen. Tôi cần hỏi một câu hỏi ngớ ngẩn. Tôi có một câu hỏi ngu ngốc phải hỏi anh. Das wird 30 € kosten. Nó trị giá 30 €. Cái này giá 30 đô-la. Wir sind uns der gravierenden Bedeutung des heutigen Tages bewusst, denn heute innerhalb der gastfreundlichen Mauern von Boulogne-sur-Mer treffen sich nicht Franzosen mit Engländern, nicht Russen mit Polen, sondern Menschen mit Menschen. Chúng ta hãy ý thức tất cả tầm quan trọng của ngày hôm nay. vì hôm nay trong bốn bức tường mến khách của Boulogne-sur-Mer, không phải là người Pháp và người Anh, người Nga và người Ba Lan gặp nhau, mà là những con người gặp gớ những con người. Chúng ta nhận thức được tầm quan trọng của ngày hôm nay, bởi vì ngày nay, bên trong những bức tường hiếu khách của Boulogne-sur-sur, người Pháp không gặp gỡ người Nga, không phải người Nga với người Ba Lan, mà là với người dân. Warte mal, jemand klopft an meiner Tür. Chờ tí, có ai đang gõ cửa. Chờ đã, có ai đó đang gõ cửa nhà tôi. Das Winterchaos macht mich verrückt, aber bald sind ja Ferien. Sự hỗn luạn của mùa đông làm tôi muốn phát điên, cũng may mà kì nghí đông sắp đến rồi. Mùa đông này làm tôi phát điên, nhưng sắp tới kỳ nghỉ rồi. Kann ich mich hier hinsetzen? Tôi có thể ngồi ở đây không? Tôi ngồi đây được không? Alles, was falsch verstanden werden kann, wird falsch verstanden werden. Cái gì dễ bị hiểu lầm thì sẽ luôn như vậy thôi. Người ta sẽ hiểu lầm bất cứ điều gì có thể hiểu sai. Stirb! Đi chết đi ! Chết đi! Der gekochte Reis ist verdorben, der gebratene verzehrt. Xôi hỏng bỏng không. Lúa đã nấu chín đã bị thối rữa, đang tiêu hóa. Ich würde gerne meine vorhergehende Erklärung widerrufen. Tôi muốn lấy lại lời tuyên bố của tôi. Tôi muốn rút lại lời tuyên bố trước đây của mình. Vielen Dank! Cám ơn bạn nhiều nghe! Cảm ơn các bạn rất nhiều. Ich weiß nicht, wie ich es beweisen soll, so selbstverständlich wie es ist! Tôi không biết phải trình bày thế nào, bởi vì nó đã quá rõ ràng rồi. Tôi không biết phải chứng minh bằng cách nào nữa. Es ist schon 11 Uhr. Đã mười một giờ rồi. 11 giờ rồi. Ich will unabhängiger sein. Tôi muốn tự lập hơn. Tôi muốn độc lập hơn. Als ich in deinem Alter war, war Pluto ein Planet. Hồi tôi bằng tuổi cậu, Diêm Vương vẫn còn là một hành tinh. Khi ta bằng tuổi con, sao Diêm Vương là một hành tinh. Ich hatte vor, heute an den Strand zu gehen, aber dann fing es an zu regnen. Tôi tính đi ra biển chơi nhưng trời lại bắt đầu mưa. Tôi định ra biển hôm nay, nhưng sau đó trời bắt đầu mưa. Aber das hast du mir ja nie gesagt! Nhưng bạn chưa nói tôi về chuyện này mà! Nhưng anh chưa bao giờ nói với em điều đó. Die Ferien sind jetzt vorbei. Kỳ nghỉ từ đây kết thúc. Giờ thì hết kỳ nghỉ rồi. Du solltest schlafen. Bạn nên đi ngủ đi. Anh nên ngủ đi. Ich will English lernen. Tôi muốn học tiếng Anh. Tôi muốn học tiếng Anh. Ich habe von dir geträumt. Tôi mơ đến bạn. Anh đã mơ về em. Ich finde, Wörter mit präzisen Bedeutungen kann man sich am einfachsten merken. Tôi thấy những từ mà giải thích ngắn gọn thì luôn dễ nhớ nhất. Tôi nghĩ những từ ngữ có ý nghĩa chính xác là những từ dễ nhớ nhất. Christentum und Islam sind zwei unterschiedliche Religionen. Đạo Cơ Đốc và đạo Hồi là hai đạo phái khác nhau Đạo Đấng Christ và Hồi giáo là hai tôn giáo khác nhau. Darf ich das Licht ausschalten? Tôi được phép tắt đèn không? Tôi tắt đèn được không? Leicht zu reden, schwer zu tun. Nói thì dễ, làm thì khó. Nói thì dễ, khó lắm. Ich dusche gewöhnlich abends. Tôi thường tắm vào buổi tối. Tôi thường đi tắm vào buổi tối. Genau! Chính xác! Chính xác! Tom sagt, ihr drei seiet seine Brüder. Tom nói rằng ba người các anh là anh em trai của anh ấy. Tom nói ba người là anh em của hắn. Sie haben Post. Bạn có thư. Họ có thư. Na und? Thì sao? Thì sao? Nein, ich kann Sie nicht reinlassen, es ist eine Person zu viel. Không, tôi không cho bạn vào được. Đã nhiều người quá rồi. Không, tôi không thể cho anh vào, một người quá nhiều. Wer möchte Kakao? Ai muốn nước ca cao nóng? Ai muốn uống ca cao nào? Das fängt nicht vor acht Uhr dreißig an. Nó sẽ không bắt đầu cho tới lúc tám giờ rưỡi. Chuyện này sẽ không bắt đầu trước 8 giờ 30. Als sie mich sah, ist sie fortgelaufen. Khi cô ấy thấy tôi, cô ấy đã bỏ chạy mất. Khi cô ấy thấy tôi, cô ấy đã bỏ trốn. Das wird nicht passieren. Sẽ không xảy ra đâu. Chuyện đó sẽ không xảy ra đâu. Gute Nacht. Träum was Schönes. Ngủ ngon. Chúc bạn nhiều giấc mơ đẹp. Chúc ngủ ngon, mơ đẹp nhé. Wo ist Britney Spears? Britney Spears đang ở đâu? Thượng lộ bình an và bình an vô sự. Mach mit, bleib fit! Tham gia, ở lại phù hợp! Cố lên, cố gắng lên! Nimm dir Wasser, falls du trinken möchtest! Bạn hãy tự rót nước, nếu bạn muốn uống! Uống nước đi, nếu anh muốn uống. Das ist mein Lieblingsstuhl. Đó là cái ghế yêu thích của tôi. Đây là cái ghế yêu thích của tôi. Kopf ergraut, Zähne wackelig geworden. Đầu bạc răng long rồi. Đầu bạc, răng run rẩy. Und doch, auch das Gegenteil ist immer wahr. Nhưng, sự trái ngược cũng luôn luôn có lý. Tuy nhiên, điều ngược lại luôn luôn là sự thật. Es ist wundervoll in Amerika zu sein, wenn man hier ist, um Geld zu verdienen. Sống ở Mỹ rất thích nếu là ở đây để kiếm tiền. Thật tuyệt vời khi được đến Mỹ để kiếm tiền. Du hast den ganzen Morgen über dieses Problem nachgedacht. Mach eine Pause, geh mittagessen. Bạn đã suy nghĩ về vấn đề này hết cả buổi sáng rồi. Đi ăn trưa đi. Em đã nghĩ về vấn đề này cả buổi sáng rồi. đi ăn trưa đi. Ich muss nun aufbrechen. Tôi phải đi đây Tôi phải đi đây. Je schlechter desto besser. Nơi nguy hiểm nhất là nơi an toàn nhất. Càng tệ càng tốt. Wir füttern unseren Hund dreimal täglich. Chúng tôi cho chó ăn ba lần mỗi ngày Chúng tôi cho chó ăn ba lần một ngày. Nehmen Sie unseren Vorschlag an? Bạn có đồng ý với đề xuất của tôi? Anh có chấp nhận đề nghị của chúng tôi không? Seine Leidenschaft zu teilen bedeutet, sie voll zu leben. Chia sẻ đam mê của ai đó chính là sống thật trọn vẹn với nó. Chia sẻ đam mê của anh ấy nghĩa là sống trọn vẹn. Du magst ihn, nicht wahr? Mày thích anh ấy, phải không? Anh thích anh ta, phải không? Beeil dich! Mau lên! Nhanh lên! Ich sterbe vor Hunger! Tôi đói quá rồi! Tôi đói quá! Ich beabsichtige nicht, selbstsüchtig zu sein. Tôi không có ý định ích kỷ đâu. Tôi không có ý định ích kỷ. Ich fühle mich, als ob ich aus einem Albtraum erwacht wäre. Cảm giác như vừa tỉnh giấc từ một ác mộng. Tôi cảm thấy như vừa bước ra khỏi cơn ác mộng. Warum? tại sao? Tại sao? Hast du gesagt, ich könne nie gewinnen? Bạn vừa nói rằng tôi không thể thắng được à? Anh nói tôi không bao giờ thắng? Du hast ihm nichts gesagt? Bạn không nói với anh ấy cái gì à? Anh không nói gì với anh ta à? Das Leben ist nicht lang, es ist breit! Cuộc đời không dài nhưng rộng! Cuộc sống không lâu đâu, nó rộng lắm! Wie war euer Nachmittag? Lúc chiều mọi chuyện thế nào, có tốt không? Buổi chiều thế nào? Der Regen schwemmte den Erboden weg. Mưa đã rửa sạch mặt đất. Mưa cuốn trôi mặt đất. Die meisten Menschen schreiben über ihr Alltagsleben. Phần nhiều người ta viết về chuyện cuộc đời hàng ngày. Hầu hết mọi người đều viết về cuộc sống hàng ngày của họ. Mein Herz war voller Freude. Tim tôi tràn ngập hạnh phúc. Lòng tôi tràn đầy vui mừng. Schau mich an, wenn ich mit dir rede! Làm ơn nhìn mặt tôi khi nói chuyện! Nhìn tao khi tao đang nói chuyện với mày! Ich fühlte mich schlecht. Tôi cảm thấy xấu. Tôi cảm thấy tệ lắm. Es ist so heiß, dass man Eier auf den Motorhauben der Autos braten könnte. Nóng đến nỗi mà có thể luộc trứng trên nóc xe. Nóng đến nỗi bạn có thể chiên trứng trên nắp xe. Ich brech zusammen, wenn ich mich nicht setze. Nếu không ngồi xuống tôi sẽ ngất Tôi sẽ hợp tác nếu tôi không ngồi xuống. Wirst du dort den ganzen Tag stehen bleiben? Cậu định đứng đó cả ngày hay sao? Anh sẽ ở đó cả ngày à? Was wäre, wenn du eine Rede halten würdest, und niemand käme? Nếu bạn phát biểu nhưng không ai tới thì sao? Nếu anh phát biểu mà không có ai đến thì sao? Meine Schuhe sind zu klein, ich brauche neue. Giày của tôi bé quá, tôi cần đôi mới. Giày của tôi quá nhỏ, tôi cần cái mới. Das war ein böses Kaninchen. Đó là một con thỏ hung ác. Đó là một con thỏ hư. Ich werde sie morgen anrufen, wenn ich zurückkomme. Toi se goi ho ngay mai. Ngày mai tôi sẽ gọi cho cô ấy khi tôi quay lại. Es ist mir unmöglich, es dir zu erklären. Tôi không thế nào giải nghĩa cho bạn được. Em không thể giải thích với anh được. Ich bin fast fertig. Tôi sắp xong rồi. Tôi sắp xong rồi. Das ist ein interessantes Thema. đó là một chủ đề rất thú vị. Đó là một chủ đề thú vị. Er warf mir Unachtsamkeit vor. Anh ấy trách tôi vì sơ ý. Ông ấy buộc tội tôi không cẩn thận. Ich denke, sein Vorschlag ist der Erwägung wert. Tôi cho rằng gợi ý của anh ấy đáng được xem xét. Tôi nghĩ lời đề nghị của ông ấy đáng để cân nhắc. Draußen ist es ganz dunkel. Bên ngoài trời rất tối. Ngoài kia tối lắm. Ich werde ihn erschießen. Tao sẽ bắn nó suống. Tôi sẽ bắn hắn. Übersetzen Sie Liedtexte? Ông có dịch lời bài hát không? Anh có dịch các bài hát không? Das folgende Fragment ist ein Zitat aus einem bekannten Märchen. Trích đoạn sau đây trích dẫn từ một truyện cổ tích nổi tiếng. Mảnh giấy sau đây là một câu trích dẫn từ một câu chuyện cổ tích nổi tiếng. Amerika, aber nicht herrlich! Mỹ mà không đẹp! Nước Mỹ, nhưng không đẹp. Ich weiß einfach nicht, was ich sagen soll. Tôi không biết nên nói gì cả... Tôi chỉ không biết phải nói gì. Vor dem Tragen waschen. Giặt trước khi mặc lần đầu. Rửa trước khi mặc. Nur, dass es hier nicht so einfach ist. Nhưng ở đây, không dễ dàng như vậy đâu. Chỉ là ở đây không đơn giản như vậy. Der Kommunismus wird nie erreicht werden, solange ich lebe. Cộng sản sẽ chẳng bao giờ tồn tại đến đời của tôi. Chủ nghĩa Cộng sản sẽ không bao giờ đạt được chừng nào tôi còn sống. Ich habe nichts Besseres zu tun. Tôi không có gì tốt hơn để làm hết. Tôi không có gì tốt hơn để làm. Das ist immer so gewesen. Từ xưa đến giờ đả luôn luôn như vậy rồi. Lúc nào cũng vậy. Ich werde mir Mühe geben, dich nicht beim Lernen zu stören. Tôi sẽ cố không quấy rầy bạn học hành. Anh sẽ cố gắng không làm phiền em khi em đang học. Ich bin zu faul, meine Hausaufgaben zu machen. Tôi lười làm bài quá. Tôi quá lười biếng để làm bài tập về nhà. Das ist nicht möglich! Khong thế nào! Không thể nào! Ich würde dir gern etwas sagen. Tôi muốn kể với bạn đôi điều. Anh muốn nói với em điều này. Es regnet. Đang mưa. Trời đang mưa. Ich habe es satt, Fastfood zu essen. Tôi ngán thức ăn nhanh quá rồi. Tôi chán ăn đồ ăn nhanh lắm rồi. Die Schönheit liegt im Auge des Betrachters. Vẻ đẹp chỉ tồn tại trong mắt của những người hiểu được nó. Vẻ đẹp nằm trong tầm mắt của người quan sát. Kann man das anders ausdrücken? Có thể nói cách khác được không? Có cách nào khác không? Meine Mutter spricht nicht sehr gut Englisch. Mẹ của tôi không nói tiếng Anh giỏi lắm. Mẹ tôi nói tiếng Anh không giỏi lắm. Letztes Jahr sind wir nach London gegangen. Chúng mình đi qua London năm vừa rồi Năm ngoái, chúng tôi tới London. Du wolltest mit mir über Freiheit sprechen? Bạn muốn nói với tôi về sự tự do hả? Anh muốn nói chuyện với tôi về tự do? Verliere nicht die Geduld! Đừng mất bình tĩnh Đừng mất kiên nhẫn! Schneller! Nhanh lên ! Nhanh lên! Tim ist ein großer Fan von satirischen Komödien. Tim rất thích truyện cười mỉa mai. Tim là một fan cuồng của hài kịch Hồi giáo. Wie, du weißt nicht?! Ý cậu là cậu không biết hả?! Sao, anh không biết sao? Wie findest du Nahrung im Weltraum? Làm sao để tìm được thức ăn khi đang ở ngoài không gian? Bạn cảm thấy thế nào về đồ ăn trong không gian? Wir sind viel gelaufen. Chúng tôi đã đi bộ rất nhiều. Chúng ta đã đi bộ rất nhiều. Ich neige dazu, die Bilder anzuschauen, bevor ich den Text lese. Tôi có xu hướng nhìn tranh trước khi đọc chữ Tôi có khuynh hướng xem ảnh trước khi đọc đoạn văn. Sie sieht jung aus. Cô ấy có vẻ trẻ Cô ấy trông trẻ quá. Er schrieb einen Brief während er Musik hörte. Anh ấy đã viết một bức thư khi đang nghe nhạc. Ông ấy viết một lá thư trong khi nghe nhạc. Die Mädchen kicherten. Các cô gái cười khúc khích Các cô gái cười khúc khích. Da du nicht überrascht bist, denke ich, musst du es gewusst haben. Anh có vẻ không bất ngờ nhỉ, chắc anh đã biết cả rồi. Vì cô không ngạc nhiên, tôi nghĩ cô phải biết chứ. Herzlichen Glückwunsch. Xin chúc mừng! Xin chúc mừng. Nur die Wahrheit ist schön. Chỉ có sự thật là tốt đẹp. Chỉ có sự thật mới đẹp. Ja! Ich habe zweimal hintereinander gewonnen! Hay quá! Tôi thắng hai lần liền! Tôi đã thắng 2 lần liên tiếp. Es gibt viele Wörter, die ich nicht verstehe. Có nhiều chữ tôi không hiểu. Có rất nhiều từ tôi không hiểu. Es kommt darauf an, was du mit an Gott "glauben" meinst. Tùy theo bạn cách nghĩa sự "tin" Chúa là sao. Điều đó phụ thuộc vào việc con nói "tin Chúa" như thế nào. Öffnen Sie den Mund! Mở miệng ra! Mở miệng ra! Wenn ich so sein könnte... Giá mà tôi cũng như vậy... Nếu tôi có thể như vậy... Ich habe über zwei Stunden gebraucht, um einige Seiten Englisch zu übersetzen. Tôi tốn hơn hai tiếng để dịch vài trang tiếng Anh. Tôi đã mất hơn hai tiếng đồng hồ để dịch một số trang tiếng Anh. In der Theorie gibt es keinen Unterschied zwischen Theorie und Praxis. Aber in der Praxis gibt es einen. Có thuyết cho là lý thuyết không khác gì với thực hành, nhưng trong thực hành thì lại có khác. Trên lý thuyết, không có sự khác biệt nào giữa lý thuyết và thực tế, nhưng thực tế thì có. Alle wollen dich kennenlernen. Du bist berühmt! Mọi người muốn gặp bạn vì bạn nổi tiếng! Mọi người đều muốn gặp anh. Unsere Pläne sind alle ins Wasser gefallen. Mọi kế hoạch đều đổ sông đổ bể. Kế hoạch của chúng ta đều thất bại. Die meisten Leute haben große Unlust, früh aufzustehen, selbst wenn sie es müssen. Rất nhiều người ngại dậy sớm, cho dù họ phải làm điều đó. Hầu hết mọi người không muốn thức dậy sớm, ngay cả khi họ phải dậy sớm. Warum isst du kein Gemüse? Sao không ăn rau vậy? Sao anh không ăn rau? Ich dachte, du wärest ihr Freund. Tôi cứ tưởng cậu là bạn của cô ấy. Tôi tưởng anh là bạn cô ấy. Ich bin schläfrig. Tôi buồn ngủ. Tôi buồn ngủ quá. "Mama, darf ich einen Keks essen?" "Nein, darfst du nicht. Man sollte nicht zwischen den Mahlzeiten essen." "Má, con có thể ăn một miếng bánh quy được không?" "Không. Con không nên ăn giữa bữa ăn." "Mẹ ơi, con ăn bánh quy được không?" "Không, mẹ không được ăn giữa bữa ăn." Fantastisch! Tuyệt vời! Tuyệt vời! Der Unterricht fängt bald wieder an. Sắp vô tiết rồi. Lớp học sẽ sớm bắt đầu lại thôi. Ich weiß nicht, was du meinst. Tôi không biết ý của bạn là gì. Anh không hiểu em đang nói gì. Er erzählte mir seine Lebensgeschichte. Anh ấy nói với tôi chuyện đời của anh. Anh ấy kể tôi nghe câu chuyện đời anh ấy. Zeit und Gezeiten warten auf niemanden. Thời gian và thủy triều không đợi ai. Thời gian và thủy triều không chờ đợi ai cả. Wieso gehen wir nicht heim? Sao mình không đi về đi? Sao chúng ta không về nhà nhỉ? Nun gut, die Nacht ist sehr lang, oder? Đêm cũng dài quá ha? Được rồi, đêm nay dài quá, phải không? Ich wollte nicht, dass das passiert. Tôi cũng không muốn vụ này xảy ra. Tôi không muốn chuyện này xảy ra. Oh, meine weiße Hose! Sie war neu. Kìa mấy cái quần trắng của mình! Vẫn còn mới! Oh, quần trắng của tôi, nó mới mua. Vielleicht wird es für ihn genauso sein. Có lẽ cũng vậy cho anh ấy luôn. Có lẽ anh ta cũng sẽ như vậy. Ich habe letzte Woche begonnen, Chinesisch zu lernen. Tuần trước tôi mới bắt đầu học tiếng Trung quốc. Tôi đã bắt đầu học tiếng Trung tuần trước. Öh, wie funktioniert das? Ờ... cái đó sao rồi? Nó hoạt động thế nào? Johnson ist ein Einsiedler; er zieht es vor, sich vom Rest der Schüler in unserer Klasse abzusondern. Johnson là người hơi tự kỉ; anh ấy thích tách biệt mình với các học sinh khác trong lớp. Johnson là một người ẩn dật; ông thích tách biệt với những học sinh còn lại trong lớp của chúng tôi. Ich bin ein Mensch, der viele Fehler hat, aber diese Fehler können leicht korrigiert werden. Tôi là người có nhiều thói xấu nhưng những thói xấu này có thể dễ dàng sửa. Tôi là một người có rất nhiều sai lầm, nhưng những sai lầm đó có thể dễ dàng được sửa chữa. Warum bist du um diese Uhrzeit noch wach? Bạn làm gì mà thức khuya quá vậy? Sao anh vẫn thức vào giờ này? Das macht mich verrückt. Cái này làm tôi phát điên mất! Điều đó làm tôi phát điên. Das bedeutet nichts! Cái đó không có ý nghĩa gì hết mà! Không có nghĩa gì hết! Ich hasse es, wenn viele Leute da sind. Tôi ghét những lúc đông người. Tôi ghét khi có nhiều người ở đây. Ich bin so dick. Tôi mập quá. Tôi béo quá. Der Wal ist ein sehr großes Säugetier, das im Meer lebt. Cá voi là loài động vật có vú rất to lớn ở ngoài biển. Cá voi là một loài động vật có vú rất lớn sống trong đại dương. Was ist meine Zimmernummer? Số phòng của tôi là số nào? Số phòng của tôi là bao nhiêu? Die Moskitos in Minnesota sind so groß wie Störche. Muỗi ở Minnesota to như cò Những con muỗi ở Minnesota to bằng con bọ. Ich gebe dir mein Wort. Tôi hứa. Tôi hứa với anh. Was meinen Sie, Doktor? Ý kiến bác sĩ thế nào? Ông nghĩ sao, bác sĩ? Wenn ich dir ein Marshmallow schicken könnte, Trang, würde ich es tun. Nếu tôi có thể gửi Trang một cục marshmallow thì tôi sẽ gửi. Nếu tôi có thể gửi cho anh một viên kẹo dẻo, Tong, tôi sẽ làm. Es ist nie zu spät zum Lernen. Không bao giờ trễ quá để học hỏi. Không bao giờ là quá muộn để học. Wenn Sie versuchen, etwas zu beweisen, hilft es zu wissen, dass es wahr ist. Nếu muốn chứng minh điều gì thì trước hết phải biết là nó đúng đã. Khi anh cố chứng minh điều gì đó, nó sẽ giúp anh biết đó là sự thật. Wer sucht, der findet. Tìm thì sẽ thấy. Ai tìm thì tìm. Du gehst mir auf den Wecker! Mày làm tao tức quá! Mày làm tao thích cái đồng hồ báo thức! "Was ist dein Wunsch?", fragte das kleine weiße Kaninchen. Con thỏ trắng và bé hỏi, "Ước bạn là gì?" "Điều ước của bạn là gì?" Con thỏ trắng nhỏ hỏi. Meine Freunde sagen, dass ich ein überaus produktiver Schreiber bin, aber ich habe seit Monaten nichts geschrieben. Bạn bè tôi nói tôi là người viết nhiều nhưng mấy tháng rồi tôi chưa viết cái gì hêt. Bạn bè tôi nói rằng tôi là một nhà văn rất hữu ích, nhưng tôi đã không viết gì cả mấy tháng nay rồi. Die meisten Leute denken, ich sei verrückt. Phần nhiều người ta nghĩ tôi điên. Hầu hết mọi người đều nghĩ tôi bị điên. Hast du von dem Unfall gehört? Anh có nghe nói gì về tai nạn không? Anh có nghe về vụ tai nạn không? Du bist an meiner Seite, jetzt ist alles gut. Có em bên cạnh thì bây giờ mọi thứ đều ổn cả rồi. Em ở bên anh, giờ ổn cả rồi. Wenn die Welt nicht so wäre wie sie jetzt ist, könnte ich jedem vertrauen. Nếu thế giới không như bây giờ, thì tôi có thể tin ai cũng được. Nếu thế giới không như bây giờ, tôi có thể tin tưởng bất cứ ai. Die Katze aalte sich in der Sonne. Con mèo đang nằm phơi mình trong nắng. Con mèo đang lớn dần dưới ánh mặt trời. „Was passiert in der Höhle? Ich bin neugierig.“ „Ich habe keine Ahnung.“ "Trong hang đang xảy ra chuyện gì vậy? Tôi rất là tò mò." "Tôi cũng không biết nữa." “ Chuyện gì xảy ra trong hang, tôi tò mò ”, “Tôi không biết ”. Niemand versteht mich. Không ai hiểu được tôi hết. Không ai hiểu tôi cả. Ich habe meine Inspiration verloren. Tôi đã mất hưng. Tôi đã đánh mất nguồn cảm hứng của mình. Jimmy versuchte, seine Eltern dazu zu kriegen, ihn mit seinen Freunden quer durch das Land fahren zu lassen. Jimmy cố thuyết phục bố mẹ để anh có thể đi vòng quanh đất nước với bạn. Jimmy cố gắng thuyết phục cha mẹ cho anh và bạn bè lái xe đi khắp đất nước. Das Passwort ist "Muiriel". Mật mã là "Muiriel". Mật khẩu là "Miriel". Das hätte ich nie gedacht. Tôi cũng không đoán được. Tôi chưa bao giờ nghĩ vậy. Wie viele enge Freunde hast du? Bạn có bao nhiêu bạn thân? Anh có bao nhiêu bạn thân? Das kommt auf den Zusammenhang an. Cái đó tùy thuộc vào văn cảnh. Điều đó còn phụ thuộc vào bối cảnh. Ich finde Fremdsprachen sehr interessant. Tôi thấy ngoại ngữ rất thú vị. Tôi thấy những ngôn ngữ rất thú vị. Arm ist nicht, wer zu wenig besitzt, sondern, wer zu viel haben möchte. Người nghèo không phải là người có quá ít mà là người muốn quá nhiều. Người nghèo không phải là người nghèo mà là người muốn có quá nhiều. Der Winter ist meine Lieblingsjahreszeit. Mùa đông là mùa tôi thích nhất. Mùa đông là mùa yêu thích của tôi. Von was redest du? Bạn đang nói cái gì vậy? Anh đang nói gì vậy? Ich brauche mehr Zeit. Tôi cần thêm thì giờ. Tôi cần thêm thời gian. Ich möchte diesen Brief nach Japan senden. Tôi muốn gửi lá thư này đến Nhật Bản. Tôi muốn gửi lá thư này tới Nhật Bản. Das scheint mir interessant! Cái này rất là hấp dẫn! Có vẻ thú vị đấy. Hast du mich vermisst? Có nhớ tôi không? Nhớ tôi không? Es ist aus zwischen uns, gib mir meinen Ring zurück! Chuyện giữa chúng ta kết thúc rồi. Trả lại tôi chiếc nhẫn! Hết thời gian rồi, trả nhẫn lại đây! „Danke!“ – „Keine Ursache!“ "Cám ơn." "Không có chi." “ Cám ơn! ” — “Không có chi! ” Denkst du, dass die Menschen eines Tages den Mond besiedeln werden? Bạn thực sự nghĩ rằng con người một ngày nào đó có thể định cư trên Mặt trăng không? Anh có nghĩ một ngày nào đó con người sẽ định cư trên mặt trăng không? Denk nicht mal dran, meine Schokolade zu essen! Đừng nghĩ là ăn sôcôla của tôi được nghe! Đừng có nghĩ đến việc ăn sô-cô-la của tôi. Ich werde nicht verlieren! Tôi không thua đâu! Tôi sẽ không thua đâu! Nein, er ist nicht mein neuer Freund. Không, anh ấy không phải bạn trai mới của tôi. Không, anh ta không phải bạn trai mới của tôi. Warum sind Sie noch hier? Tại sao bạn vẫn ở đây? Tại sao anh vẫn còn ở đây? Die Sitze waren bequem. Chỗ ngồi rất thoải mái Chỗ ngồi rất thoải mái. Ich wohne nahe am Meer, also kann ich oft an den Strand gehen. Tôi ở gần biển cho nên có nhiều cơ hội đi ra biển chơi. Tôi sống gần biển nên tôi có thể ra biển nhiều lần. Leider verstehe ich nicht gut Englisch. Tiếc là tôi không giỏi tiếng Anh lắm. Thật không may, tôi không hiểu rõ tiếng Anh. Das wird nie enden. Cái này xẽ không bao giờ chấm giứt. Chuyện này sẽ không bao giờ kết thúc. Ich weiß nicht, warum ich sie angelogen habe. Tôi không biết vì sao họ lại nói dối với tôi. Tôi không biết tại sao tôi lại nói dối cô ấy. Hallo? Bist du noch da? Này, này, bạn còn ở đó không? Xin chào, còn đó không? Schwacher Büffel arbeitet besser als starker Stier. Yếu trâu còn hơn khỏe bò. Con trâu yếu hơn bò mạnh. Als sich das Flugzeug Turbulenzen näherte, bat der Pilot die Passagiere an Bord des Flugzeugs, ihre Sitzgurte zu schließen. Lúc máy bay gặp gió xoáy, phi công yêu cầu hành khách thắt dây an toàn. Khi máy bay sắp cập bến, viên phi công yêu cầu những hành khách trên máy bay ngừng lại. Ist das ein aktuelles Foto? Tấm hình này có mới không? Đây có phải là hình ảnh gần đây không? Herzlichen Glückwunsch zum Geburtstag, Muiriel! Chúc mừng sinh nhật, Muiriel! Chúc mừng sinh nhật, Muiriel! Ich bin verheiratet und habe zwei Kinder. Tôi có chồng và hai đứa con. Tôi đã kết hôn và có hai con. Das ist erschreckend. Thật khủng khiếp Thật đáng sợ. Lege das Kartenspiel auf den Eichentisch. Làm ơn để bộ bài trên bàn gỗ sồi. Đặt quân bài lên bàn gỗ sồi. Ich verabscheue förmliches Schreiben zutiefst! Tôi rất ghét phải viết theo khuôn mẫu! Tôi ghê tởm văn học. Mein Bruder ist sehr wichtig. Zumindest denkt er das. Em trai tôi rất là tự tin. Ít nhất chính nó nghĩ như vậy. Anh trai tôi rất quan trọng, ít nhất là anh ấy nghĩ vậy. Es ist kalt. Lạnh. Lạnh quá. Ich habe keine Ideen mehr. Tôi sắp cạn ý tưởng rồi. Tôi hết ý tưởng rồi. Das Leben ist hart, aber ich bin härter. Cuộc sống thì khó khăn đấy, nhưng tôi mạnh mẽ hơn nó nhiều. Cuộc sống khó khăn, nhưng tôi cứng rắn hơn. Die Lebenshaltungskosten sind drastisch gestiegen. Giá sinh hoạt đã nhất loạt tăng. Chi phí sinh hoạt tăng vọt. Sie ist wirklich intelligent, oder? Cô ấy thông minh lắm phải không? Cô ấy rất thông minh, phải không? Du magst sie, nicht wahr? Mày thích cô ấy, phải không? Anh thích cô ấy, phải không? Ist es also wahr? Có đúng là vậy không? Vậy nó có thật không? Der Mörder wurde schuldig gesprochen und zu lebenslänglicher Haft verurteilt. Thằng giết người bị xử tù chung thân. Kẻ giết người bị kết án tù chung thân. Tom hat sich weh getan. Tom tự làm mình đau. Tom bị thương. Du bringst mich zum Träumen. Bạn khiến tôi mơ đấy. Anh đang đưa tôi tới chỗ giấc mơ. Woher soll ich wissen, dass du auch dieses Buch brauchst! Biết đâu anh cần quyển sách đó! Làm sao tôi biết anh cũng cần cuốn sách đó? Nicht alles, was sich im Web befindet, kann mit Google gefunden werden. Không phải tất cả mọi thứ trên web đều có thể tìm thấy được qua Google. Không phải mọi thứ trên mạng đều có thể được tìm thấy bằng Google. Demokratie ist die schlechteste Regierungsform, abgesehen von allen anderen, die ausprobiert wurden. Trong tất cả các loại hình chính phủ, dân chủ là tệ nhất, trừ mọi chính phủ mà đã tồn tại từ xưa đến giờ. Nền dân chủ là hình thức chính phủ tồi tệ nhất ngoại trừ tất cả những người đã được thử nghiệm. Tom redete die ganze Nacht. Tom nói suốt đêm. Tom nói suốt đêm. Aus welchem Land kommst du? Bạn đến từ nước nào vậy? Anh đến từ nước nào? Hast du die Pastete wirklich selbst gebacken? Có phải bạn tự tay nướng bánh không? Anh tự làm bánh à? Dank dir habe ich meinen Appetit verloren. Nhờ ơn của bạn tôi hết còn thèm ăn. Nhờ anh mà tôi không còn ngon miệng nữa. Das macht neugierig. Cái đó nhìn hấp dẫn. Điều đó làm tôi tò mò. „Bist du fertig?“ – „Im Gegenteil, ich habe noch nicht einmal begonnen.“ "Xong chưa vậy?" "Tôi còn chưa bắt đầu nữa mà." “ Bạn đã sẵn sàng chưa? — Trái lại, tôi còn chưa bắt đầu ”. Unmöglich! không thể nào ! Không thể nào! Das wird eine gute Erinnerung an meine Reise durch die Vereinigten Staaten sein. Cái này sẽ là một kỷ niệm tốt của cuộc du ngoạn xung quanh nước Mỹ. Đó sẽ là một kỷ niệm đẹp cho chuyến đi xuyên suốt nước Mỹ của tôi. Ich will frei sein. Tôi muốn được tự do. Tôi muốn được tự do. „Ich habe Lust, Karten zu spielen.“ – „Ich auch.“ "Tôi muốn đánh bài." "Tôi cũng vậy." “ Tôi muốn chơi bài ” — “Tôi cũng vậy ”. Wir haben immer wieder Pech. Xôi hỏng bỏng không. Chúng ta luôn gặp vận xui. Oh, tut mir leid. Ờ, xin lỗi nghe. Ồ, tôi xin lỗi. Machen Sie Gebrauch von allen. Hãy dùng hết cả đi Sử dụng tất cả mọi người. Die Einvernehmlichkeit deutet darauf hin, dass wir gegen die vorgeschlagene Idee sind. Cuộc biểu quyết chỉ ra rằng chúng ta phản đối ý kiến được đưa ra. Sự đồng ý cho thấy chúng ta đang chống lại ý tưởng được đề xuất. Ich weiß nicht, warum ich sie angelogen habe. Tôi không biết vì sao tôi lại nói dối với em gái. Tôi không biết tại sao tôi lại nói dối cô ấy. Es gibt zu viele Dinge zu tun! Có nhiều thứ để làm quá! Có quá nhiều việc phải làm! Los! đi thôi! Đi thôi! Wie viele Länder gibt es denn auf der Welt? Có bao nhiêu nước trên thế giới? Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới? Du hast dank einer glücklichen Fügung überlebt. Mày có sống thì là may. Anh đã sống sót nhờ một bước nhảy may mắn. Wenn ich Leute frage, was sie in Bezug aufs Gymnasium am meisten bedauern, sagen fast alle das Gleiche: dass sie so viel Zeit verschwendet haben. Khi tôi hỏi mọi người điều gì khiến họ cảm thấy tiếc nuối khi còn đi học thì phần đông đều trả lời rằng họ đã lãng phí quá nhiều thời gian. Khi tôi hỏi mọi người những gì họ hối tiếc nhất về trường trung học, hầu hết mọi người đều nói điều tương tự: họ lãng phí quá nhiều thời gian. Lass es mich wissen, wenn es irgendetwas gibt, was ich tun kann. Cần gì thì cứ việc nói với tôi. Hãy cho tôi biết nếu có bất cứ điều gì tôi có thể làm. Ich habe Kopfweh. Tôi bị nhức đầu. Tôi bị đau đầu. Wie viele Stunden Schlaf brauchst du? Bạn cần bao nhiêu tiếng đồng hồ để ngủ vậy? Anh cần ngủ bao nhiêu giờ? Ich weiß nicht, was schlimmer ist. Tôi không biết cái gì có thể xấu hơn nữa. Tôi không biết cái nào tệ hơn. Kannst du dir vorstellen, wie unser Leben ohne Elektrizität aussehen würde? Bạn có thể hình dung được cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện không? Anh có thể tưởng tượng cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao nếu không có điện không? Immer, wenn ich etwas finde, das mir gefällt, ist es zu teuer. Hễ tôi kiếm được cái gì tôi thích thì nó lại đắt quá. Bất cứ khi nào tôi thấy thích thứ gì đó, nó quá đắt đỏ. Wie heißt das auf Italienisch? Trong tiếng Ý cái đó nói thế nào? Tiếng Ý gọi là gì nhỉ? Falsch. Sai. Sai rồi. Was für andere Optionen habe ich? Tôi còn có sự chọn lựa nào khác nữa? Tôi còn lựa chọn nào khác? Ich kann nur warten. Tôi chỉ còn chờ đợi được thôi. Tất cả những gì tôi có thể làm là đợi. Die Freiheit ist nicht kostenlos. Tự do không đồng nghĩa với được tự do. Tự do không phải miễn phí. Er ist schon im Alter. Đầu bạc răng long rồi. Nó đã già rồi. Oh, da ist ein Schmetterling! Ô kìa, con bươm bướm! Oh, có một con bướm! Wer kennt dieses Problem nicht?! Ai lại không biết về vấn đề này?! Ai mà không biết được vấn đề này? Ich war's nicht, Kommissar! Sếp à, không phải tôi đâu! Không phải tôi, thanh tra! Der Flughafen befindet sich in der Bucht von Osaka. Sân bay này tại vịnh Osaka. Phi trường nằm trong vịnh Oska. Wie lange braucht man bis zum Bahnhof? Mất bao nhiêu thời gian để đi từ đay tới ga? Phải mất bao lâu để tới nhà ga? Die Leiter war mit Staub und Rost bedeckt. Cái thang phủ đầy bụi và gỉ sét Cái thang được bao phủ bởi bụi và gỉ sét. Beim Verlassen des Bahnhofs sah ich einen Mann. Khi tôi ra khỏi ga xe lửa, tôi gặp một gã đàn ông. Khi ra khỏi nhà ga, tôi thấy một người đàn ông. Ich habe einen Tisch ausgeliehen. Tôi đã mượn một cái bàn. Tôi đã mượn một cái bàn. Eine Million Menschen haben im Krieg ihr Leben verloren. Một triệu người đã ngã xuống trong cuộc chiến đó. Một triệu người đã mất mạng trong chiến tranh. Los! Sprich mit mir, Trang. Thôi nào! Nói chuyện với mình đi Trang. Nói với tôi đi, Tong. Eins, zwei, drei, vier, fünf, sechs, sieben, acht, neun, zehn. Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. Was ist das? Cái này là gì? Cái gì đây? Kommst du zu meinem Geburtstag? Bạn sẽ đến dự sinh nhật của tôi chứ ? Anh có đến dự sinh nhật em không? Muiriel ist jetzt 20. Bây giờ Muiriel được 20 tuổi. Bây giờ Muiriel đã 20 tuổi. Und was werden wir machen? Còn chúng tôi làm gì? Và chúng ta sẽ làm gì? "Vertraue mir", sagte er. "Tin tôi đi," anh ấy nói. "Tin tôi," ông nói. Hauen wir ab von hier, die Bullen kommen. Mau rời khỏi đây. Cảnh sát tới bây giờ. Ra khỏi đây thôi. Cảnh sát đang tới. Was? cái gì ? Cái gì? Ich weiß nicht. Tôi không biết. Tôi không biết. Das ist meine Freundin Rachel, wir sind zusammen ins Gymnasium gegangen. Đây là bạn tôi tên Rachel, chúng tôi học trường trung học với nhau. Đây là bạn tớ, Rachel. Chúng tớ học chung cấp 3.