>>vie<< Me dei na ri aiu? Bạn đến từ nước nào vậy? Me dei na ri aiu? >>vie<< Nga dang bam ja. Tôi đang ăn cơm. Nga dang bam ja. >>vie<< Pha dei na ri aiu? Bạn đến từ nước nào vậy? Pha dei na ri aiu? >>vie<< Wei, ar, lai, saw, san, hynriew, hynniew, phra, khyndai, shiphew. Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. Wei, ar, lai, saw, san, hynriew, hynniew, phra, khyndai, shiphew. >>vie<< បងស្រលាញ់អូន ! Anh yêu em! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website của chúng tôi! >>vie<< អ្នក​ចង់​បាន​អី ? Bạn muốn gì? Ghi đè tập tin không? >>vie<< អ្នកគួរបិទទូរស័ព្ទ ។ Bạn nên tắt điện thoại. Bạn đang tìm con mười. >>vie<< អា៎នេះពិបាក។ Cái này khó. Hiển thị thông tin chi tiết về hệ thống >>vie<< អរគុណ ! Cám ơn! Cám ơn bạn ! >>vie<< សូមស្វាគមន៏! Chào mừng! Chào mừng bạn đến liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin! >>vie<< អូនស្រលាញ់បង ! Em yêu anh! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website của chúng tôi! >>vie<< រីករាយ​ណាស់​ដែល​បាន​ជួប​អ្នក ។ Hân hạnh được gặp bạn. Ở đây hãy đặt màu dùng để vẽ nét dẫn cấu tạo. >>vie<< ម្សិលមិញ នាង​បង្កើត​បាន​កូន​ស្រី​ម្នាក់ ។ Hôm qua, cô ấy đã sinh ra một đứa con gái. Không thể lưu thiết lập vào tập tin văn bản điều chỉnh lại tiêu điểm ảnh chụp. >>vie<< លឿនឡើង ! Mau lên! Cảm ơn bạn đã đăng ký >>vie<< ប្រសិន​បង​ជួប​ការ​លំបាក សុំ​ខ្ញុំ​ជួយ ។ Nếu anh gặp khó khăn hãy bảo tôi giúp đỡ. Bật tùy chọn này để hiển thị kiểu của tập tin ảnh. >>vie<< លឿនឡើង ! Nhanh lên! Cảm ơn bạn đã đăng ký >>vie<< នឹង​មាន​ជុបលៀង​ពេល​ធ្វើការ​រួច ។ Sẽ có một buổi tiệc khi hết giờ làm việc. Bật tùy chọn này để hiển thị kiểu của tập tin ảnh. >>vie<< ហេតុអី ? tại sao? Tạo thư mục? >>vie<< មែនអេ៎ ? Thật không? Tạo thư mục? >>vie<< ខ្ញុំ​និយាយ​ភាសា​វៀតណាម​បាន​តែ​តិច​តួច​ប៉ុណ្ណោះ​ ។ Tôi chỉ nói được một ít tiếng Việt. Bật tùy chọn này để lưu ngày tháng và giờ của ảnh. >>vie<< ខ្ញុំ​កំពុង​ញ៉ាំ​បាយ ។ Tôi đang ăn cơm. Bạn đang tìm con mười. >>vie<< ​​ខ្ញុំទំពារស្ករកៅស៊ូ ។ Tôi nhai kẹo cao su. Bật tùy chọn này để hiển thị kiểu của tập tin ảnh. >>kha<< Bạn đến từ nước nào vậy? Me dei na ri aiu? Val Valp Bạn đến từ nước nào vậy? >>kha<< Tôi đang ăn cơm. Nga dang bam ja. Tôi đang ăn cơm. >>kha<< Bạn đến từ nước nào vậy? Pha dei na ri aiu? Val Valp Bạn đến từ nước nào vậy? >>kha<< Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. Wei, ar, lai, saw, san, hynriew, hynniew, phra, khyndai, shiphew. 33:2p, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, bảy, tám, chín, mười. >>khm<< Anh yêu em! បងស្រលាញ់អូន ! ក្នុង Twitter >>khm<< Bạn muốn gì? អ្នក​ចង់​បាន​អី ? ?: ",": "?: "?" >>khm<< Bạn nên tắt điện thoại. អ្នកគួរបិទទូរស័ព្ទ ។ របស់ syncs & lt; lt; gt;; gt; gt; gt; >>khm<< Cái này khó. អា៎នេះពិបាក។ របស់ Mac: >>khm<< Cám ơn! អរគុណ ! កម្មវិធី Skype: >>khm<< Chào mừng! សូមស្វាគមន៏! ក្នុង Twitter >>khm<< Em yêu anh! អូនស្រលាញ់បង ! ក្រុមហ៊ុន anh yêu em! >>khm<< Hân hạnh được gặp bạn. រីករាយ​ណាស់​ដែល​បាន​ជួប​អ្នក ។ « មនុស្ស » ( ) « » ? ( ) >>khm<< Hôm qua, cô ấy đã sinh ra một đứa con gái. ម្សិលមិញ នាង​បង្កើត​បាន​កូន​ស្រី​ម្នាក់ ។ « មនុស្ស . . . . » >>khm<< Mau lên! លឿនឡើង ! Mau lên! >>khm<< Nếu anh gặp khó khăn hãy bảo tôi giúp đỡ. ប្រសិន​បង​ជួប​ការ​លំបាក សុំ​ខ្ញុំ​ជួយ ។ [Chú thích] Do Nhân Chứng Giê-hô-va xuất bản. Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với tôi. >>khm<< Nhanh lên! លឿនឡើង ! tôi, "Alt": " >>khm<< Sẽ có một buổi tiệc khi hết giờ làm việc. នឹង​មាន​ជុបលៀង​ពេល​ធ្វើការ​រួច ។ « មនុស្ស » ដែល « » របស់ មនុស្ស ដែល ជា « » ? >>khm<< tại sao? ហេតុអី ? របស់ Mac OS X? >>khm<< Thật không? មែនអេ៎ ? ដែល ជា របស់ ®? >>khm<< Tôi chỉ nói được một ít tiếng Việt. ខ្ញុំ​និយាយ​ភាសា​វៀតណាម​បាន​តែ​តិច​តួច​ប៉ុណ្ណោះ​ ។ I'm okay inn't if you click this button, you can don't activated, and you can see if you >>khm<< Tôi đang ăn cơm. ខ្ញុំ​កំពុង​ញ៉ាំ​បាយ ។ I am interested in decorated. >>khm<< Tôi nhai kẹo cao su. ​​ខ្ញុំទំពារស្ករកៅស៊ូ ។ Dowhis kẹo is the welbed. >>vie<< 10 trừ 6 bằng mấy? Mười trừ sáu còn mấy? 10 trừ 6 bằng mấy? >>vie<< Ai đã mời bạn đến đây? Ai đã mời bạn vào đây? Ai đã mời bạn đến đây? >>vie<< Ai đang ngủ trên giường của tôi thế? Ai đang ngủ trên giường của tôi? Ai đang ngủ trên giường của tôi thế? >>vie<< Ai đang ngủ trên giường tôi vậy? Ai đang ngủ trên giường của tôi thế? Ai đang ngủ trên giường tôi vậy? >>vie<< Alo. Tôi là Ogawa. A-lô. Tôi là Ogawa. Alo. Tôi là Ogawa. >>vie<< Alvaro là một công dân Cuba. Alvaro là một công dân người Cuba. Alvaro là một công dân Cuba. >>vie<< Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt. Nhân gian dễ đổi, bản tính khó rời. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt. >>vie<< Anh ấy chỉ gặp may thôi. Anh ta chỉ gặp may mà thôi. Anh ấy chỉ gặp may thôi. >>vie<< Anh ấy có đủ tiền để mua nó. Anh ấy có đủ tiền để mua thứ đó. Anh ấy có đủ tiền để mua nó. >>vie<< Anh ấy đã chọn một người vợ tốt. Anh ấy đã lựa chọn một người vợ tốt. Anh ấy đã chọn một người vợ tốt. >>vie<< Anh ấy đã đi Paris vào cuối tháng Năm. Anh ấy đã đi Pa-ri vào cuối tháng 5. Anh ấy đã đi Paris vào cuối tháng Năm. >>vie<< Anh ấy đã đi Ý bằng đường bộ. Anh ấy đã đi Italia bằng đường bộ. Anh ấy đã đi Ý bằng đường bộ. >>vie<< Anh ấy đã làm một cú lộn nhào. Anh ấy đã thực hiện một cú lộn nhào. Anh ấy đã làm một cú lộn nhào. >>vie<< Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà. Anh ấy đã làm xong bài tập. Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà. >>vie<< Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà. Cậu ấy đã hoàn thành xong bài tập. Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà. >>vie<< Anh ấy đang cảm thấy mệt mỏi sau giờ học tiếng Đức. Anh ấy cảm thấy mệt mỏi sau giờ tiếng Đức. Anh ấy đang cảm thấy mệt mỏi sau giờ học tiếng Đức. >>vie<< Anh ấy đã ngủ úp mặt xuống. Anh ấy đã ngủ sấp mặt xuống. Anh ấy đã ngủ úp mặt xuống. >>vie<< Anh ấy đã nhảy một cú lộn nhào. Anh ấy đã làm một cú lộn nhào. Anh ấy đã nhảy một cú lộn nhào. >>vie<< Anh ấy đã ra biển để bơi. Anh ta đã ra biển để bơi. Anh ấy đã ra biển để bơi. >>vie<< Anh ấy đã ra biển để bơi. Chú ấy đã ra biển bơi. Anh ấy đã ra biển để bơi. >>vie<< Anh ấy đã ra biển để bơi. Ông ấy đã ra biển bơi. Anh ấy đã ra biển để bơi. >>vie<< Anh ấy đã rất phiền muộn vì anh ấy đang trở nên hay quên. Anh ấy đã vô cùng phiền muộn vì anh ấy đang dần trở nên hay quên. Anh ấy đã rất phiền muộn vì anh ấy đang trở nên hay quên. >>vie<< Anh ấy đã về nhà muộn hơn mọi khi. Anh ấy về nhà muộn hơn mọi khi. Anh ấy đã về nhà muộn hơn mọi khi. >>vie<< Anh ấy hoàn toàn không biết từ này nghĩa là gì. Anh ấy hoàn toàn không biết những từ này nghĩa là gì. Anh ấy hoàn toàn không biết từ này nghĩa là gì. >>vie<< Anh ấy hoàn toàn không biết từ này nghĩa là gì. Anh ấy hoàn toàn không biết ý nghĩa của từ này. Anh ấy hoàn toàn không biết từ này nghĩa là gì. >>vie<< Anh ấy hoàn toàn không biết ý nghĩa của từ này. Anh ấy hoàn toàn không biết những từ này nghĩa là gì. Anh ấy hoàn toàn không biết ý nghĩa của từ này. >>vie<< Anh ấy là Momochi Sandayu. Ông ấy tên là Momochi Sandayu. Anh ấy là Momochi Sandayu. >>vie<< Anh ta chỉ còn cách chạy trốn. Anh ta chỉ còn cách là phải chạy trốn. Anh ta chỉ còn cách chạy trốn. >>vie<< Anh ta dễ nổi cáu vì những chuyện vặt. Anh ta dễ nổi cáu vì những chuyện không đâu. Anh ta dễ nổi cáu vì những chuyện vặt. >>vie<< Anh ta không phải là người xấu. Anh ta không phải người xấu. Anh ta không phải là người xấu. >>vie<< Anh ta là một kẻ ngốc đến vô phương cứu chữa. Anh ta ngu đến vô phương cứu chữa. Anh ta là một kẻ ngốc đến vô phương cứu chữa. >>vie<< Anh ta ngu đến vô phương cứu chữa. Ông ấy ngu đến mức vô phương cứu chữa. Anh ta ngu đến vô phương cứu chữa. >>vie<< Anh ta ở quanh quẩn đâu đây. Anh ta ở gần đâu đây. Anh ta ở quanh quẩn đâu đây. >>vie<< Anh ta rõ ràng đang nói dối. Anh ta rõ ràng là đang nói dối. Anh ta rõ ràng đang nói dối. >>vie<< Anh trai tôi bị thương trong một vụ tai nạn. Anh tôi đã bị thương trong một vụ tai nạn. Anh trai tôi bị thương trong một vụ tai nạn. >>vie<< A, tuyết kìa! A, có tuyết kìa! A, tuyết kìa! >>vie<< Bà cụ đó sống ở trong một cái lều yurt. Bà cụ ấy sống ở trong một cái lều yurt. Bà cụ đó sống ở trong một cái lều yurt. >>vie<< Bạn bơi được như Tom chứ? Bạn bơi được như Tôm không? Bạn bơi được như Tom chứ? >>vie<< Bạn cần được bảo vệ. Bạn cần phải được bảo vệ. Bạn cần được bảo vệ. >>vie<< Bạn cần phải học thuộc lòng nhiều từ tiếng Anh nhất có thể. Bạn cần phải học thuộc lòng càng nhiều từ tiếng Anh càng tốt. Bạn cần phải học thuộc lòng nhiều từ tiếng Anh nhất có thể. >>vie<< Bạn chơi game suốt ngày như thế hại mắt lắm đấy. Bạn chơi game suốt ngày như thế có ngày hỏng mắt đấy. Bạn chơi game suốt ngày như thế hại mắt lắm đấy. >>vie<< Bạn có bằng lái tàu không vậy? Bạn có giấy phép điểu khiển tàu không vậy? Bạn có bằng lái tàu không vậy? >>vie<< Bạn có bơi được như Tom không? Bạn bơi được như Tom chứ? Bạn có bơi được như Tom không? >>vie<< Bạn có rảnh vào thứ Bảy không? Thứ Bảy bạn có rảnh không? Bạn có rảnh vào thứ Bảy không? >>vie<< Bạn có xem TV không? Bạn có xem ti vi không? Bạn có xem TV không? >>vie<< Bạn có yêu vợ bạn không? Bạn có yêu vợ mình không? Bạn có yêu vợ bạn không? >>vie<< Bạn đã ăn đồ Nhật lần nào chưa? Bạn ăn đồ Nhật lần nào chưa? Bạn đã ăn đồ Nhật lần nào chưa? >>vie<< Bạn đã cho bố mẹ bạn xem cái đó chưa? Bạn cho cha mẹ bạn xem cái đó chưa? Bạn đã cho bố mẹ bạn xem cái đó chưa? >>vie<< Bạn đã dùng cách nào để cai thuốc lá? Bạn đã dùng cách nào để cai thuốc lá vậy? Bạn đã dùng cách nào để cai thuốc lá? >>vie<< Bạn đã gặp ai vậy? Bạn đã gặp ai thế? Bạn đã gặp ai vậy? >>vie<< Bạn đáng lẽ nên gọi cho tôi. Bạn đáng lẽ phải gọi cho tôi. Bạn đáng lẽ nên gọi cho tôi. >>vie<< Bạn đáng lẽ nên gọi cho tôi. Bạn đáng lẽ ra phải gọi điện thoại cho tôi. Bạn đáng lẽ nên gọi cho tôi. >>vie<< Bạn đáng lẽ nên gọi điện cho tôi mới phải. Bạn đáng lẽ nên gọi cho tôi. Bạn đáng lẽ nên gọi điện cho tôi mới phải. >>vie<< Bạn đáng lẽ nên gọi điện cho tôi mới phải. Bạn đáng lẽ phải gọi cho tôi. Bạn đáng lẽ nên gọi điện cho tôi mới phải. >>vie<< Bạn đáng lẽ nên gọi điện cho tôi mới phải. Bạn đáng lẽ ra nên gọi điện cho tôi. Bạn đáng lẽ nên gọi điện cho tôi mới phải. >>vie<< Bạn đáng lẽ nên gọi điện cho tôi mới phải. Bạn đáng lẽ ra phải gọi điện thoại cho tôi. Bạn đáng lẽ nên gọi điện cho tôi mới phải. >>vie<< Bạn đáng lẽ phải gọi cho tôi. Bạn đáng lẽ ra phải gọi điện thoại cho tôi. Bạn đáng lẽ phải gọi cho tôi. >>vie<< Bạn đáng lẽ ra nên gọi điện cho tôi. Bạn đáng lẽ nên gọi cho tôi. Bạn đáng lẽ ra nên gọi điện cho tôi. >>vie<< Bạn đáng lẽ ra nên gọi điện cho tôi. Bạn đáng lẽ phải gọi cho tôi. Bạn đáng lẽ ra nên gọi điện cho tôi. >>vie<< Bạn đáng lẽ ra nên gọi điện cho tôi. Bạn đáng lẽ ra phải gọi điện thoại cho tôi. Bạn đáng lẽ ra nên gọi điện cho tôi. >>vie<< Bạn đang mặc ngược cái áo len kìa. Bạn đang mặc cái áo len ngược rồi kìa. Bạn đang mặc ngược cái áo len kìa. >>vie<< Bạn đang nấu món gì thế? Bạn đang nấu món gì vậy? Bạn đang nấu món gì thế? >>vie<< Bạn đã từng ăn đồ Nhật lần nào chưa? Bạn đã ăn đồ Nhật lần nào chưa? Bạn đã từng ăn đồ Nhật lần nào chưa? >>vie<< Bạn dạy tôi cách gấp hạc giấy đi. Tôi quên cách gấp mất rồi. Dạy tôi cách gấp hạc giấy đi mà. Tôi quên xừ cách gấp rồi. Bạn dạy tôi cách gấp hạc giấy đi. >>vie<< Bạn không cần phải căng thẳng như thế đâu. Không cần phải căng thẳng như thế đâu. Bạn không cần phải căng thẳng như thế đâu. >>vie<< Bạn muốn ăn khi nào? Lúc nào bạn muốn ăn? Bạn muốn ăn khi nào? >>vie<< Bạn nghĩ là tôi muốn gì? Bạn nghĩ là tôi muốn cái gì? Bạn nghĩ là tôi muốn gì? >>vie<< Bạn nghĩ tôi muốn gì? Bạn nghĩ là tôi muốn gì? Bạn nghĩ tôi muốn gì? >>vie<< Bạn phải cẩn thận khi băng qua đường. Bạn cần phải cẩn thận khi đi sang đường. Bạn phải cẩn thận khi băng qua đường. >>vie<< Bạn phải tin vào trực giác của mình. Bạn cần phải tin vào trực giác của mình. Bạn phải tin vào trực giác của mình. >>vie<< Bạn thật tốt bụng khi đã cho anh ấy mượn tiền. Bạn quả là tốt bụng khi đã cho anh ấy vay tiền. Bạn thật tốt bụng khi đã cho anh ấy mượn tiền. >>vie<< Bạn thích làm gì thì làm. Thích làm gì thì làm. Bạn thích làm gì thì làm. >>vie<< Bây giờ tôi thấy muốn khóc. Bây giờ tôi cảm thấy muốn khóc. Bây giờ tôi thấy muốn khóc. >>vie<< Bây giờ Tom vẫn đang sống cùng cha mẹ. Tom bây giờ vẫn đang sống cùng với bố mẹ. Bây giờ Tom vẫn đang sống cùng cha mẹ. >>vie<< Bệnh nhân hồi phục hoàn toàn. Bệnh nhân đã hồi phục hoàn toàn. Bệnh nhân hồi phục hoàn toàn. >>vie<< Betty là người đã đến muộn thế. Betty là người đến sau cùng. Betty là người đã đến muộn thế. >>vie<< Bob đã không thể kiềm chế cơn giận của mình. Bob đã không thể kiềm chế được cơn giận của mình. Bob đã không thể kiềm chế cơn giận của mình. >>vie<< Bọn tớ thông minh hơn cậu. Bọn tao thông minh hơn mày. Bọn tớ thông minh hơn cậu. >>vie<< Bố tôi biết bơi, nhưng mẹ tôi thì không. Ba tui biết bơi, nhưng má tui thì không. Bố tôi biết bơi, nhưng mẹ tôi thì không. >>vie<< Bố tôi bơi rất giỏi. Cha tôi bơi cực kỳ giỏi. Bố tôi bơi rất giỏi. >>vie<< Bố tôi đã về nhà vào lúc 9 giờ. Ba tôi đã về nhà vào lúc 9 giờ. Bố tôi đã về nhà vào lúc 9 giờ. >>vie<< Bộ Y tế Nhật Bản đã công bố bản đồ những khu vực lây nhiễm virus COVID-19 tập thể tại Nhật Bản trên trang chủ của họ. Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản đã công bố bản đồ những khu vực lây nhiễm virus Corona tập thể tại Nhật Bản trên trang chủ của họ. Bộ Y tế Nhật Bản đã công bố bản đồ những khu vực lây nhiễm virus COVID-19 tập thể tại Nhật Bản trên trang chủ của họ. >>vie<< Buổi tối quán vẫn làm việc. Quán vẫn mở cửa vào buổi tối. Buổi tối quán vẫn làm việc. >>vie<< Các bạn hãy khẩn trương để khỏi lỡ chuyến xe buýt. Các bạn hãy khẩn trương kẻo lỡ chuyến xe buýt. Các bạn hãy khẩn trương để khỏi lỡ chuyến xe buýt. >>vie<< Các bé gái sẽ bước vào tuổi dậy thì vào khoảng độ tuổi 10 -11 tuổi, còn các bé trai thì sẽ vào khoảng độ tuổi 11-12 tuổi. Các bé gái sẽ bước vào tuổi dậy thì vào khoảng độ tuổi từ 10 tuổi đến 11 tuổi, còn các bé trai thì sẽ vào khoảng độ tuổi từ 11 tuổi đến 12 tuổi. Các bé gái sẽ bước vào tuổi dậy thì vào khoảng độ tuổi 10 -11 tuổi, còn các bé trai thì sẽ vào khoảng độ tuổi 11-12 tuổi. >>vie<< Các bé gái sẽ bước vào tuổi dậy thì vào khoảng độ tuổi từ 10 đến 11, còn các bé trai thì sẽ là vào khoảng độ tuổi từ 11 đến 12. Các bé gái sẽ bước vào tuổi dậy thì ở khoảng độ tuổi từ 10 đến 11, còn các bé trai thì sẽ là ở khoảng độ tuổi từ 11 đến 12. Các bé gái sẽ bước vào tuổi dậy thì vào khoảng độ tuổi từ 10 đến 11, còn các bé trai thì sẽ là vào khoảng độ tuổi từ 11 đến 12. >>vie<< Các bé gái sẽ bước vào tuổi dậy thì vào khoảng độ tuổi từ 10 tuổi đến 11 tuổi, còn các bé trai thì sẽ vào khoảng độ tuổi từ 11 tuổi đến 12 tuổi. Các bé gái sẽ bước vào tuổi dậy thì vào khoảng độ tuổi từ 10 đến 11, còn các bé trai thì sẽ là vào khoảng độ tuổi từ 11 đến 12. Các bé gái sẽ bước vào tuổi dậy thì vào khoảng độ tuổi từ 10 tuổi đến 11 tuổi, còn các bé trai thì sẽ vào khoảng độ tuổi từ 11 tuổi đến 12 tuổi. >>vie<< Cách anh ta nói chuyện khiến tôi cảm thấy khó chịu. Cách anh ta nói chuyện làm tôi thấy khó chịu. Cách anh ta nói chuyện khiến tôi cảm thấy khó chịu. >>vie<< "Cái bài này là cái bài mà hôm nọ Tom đã ngân nga có phải không nhỉ?" "Đúng đấy. Bài này bây giờ đang hot đấy." "Cái bài này là cái bài mà hôm nọ Tom đã ngân nga có phải không nhỉ?" "Đúng đấy. Bài này bây giờ đang nổi phết đấy." "Cái bài này là cái bài mà hôm nọ Tom đã ngân nga có phải không nhỉ?" "Đúng đấy. Bài này bây giờ đang hot đấy." >>vie<< "Cái bài này là cái bài mà hôm nọ Tom đã ngân nga có phải không nhỉ?" "Đúng đấy. Bài này bây giờ đang hot đấy." "Cái bài này là cái bài mà hôm nọ Tom đã ngân nga có phải không nhỉ?" "Đúng đấy. Bây giờ bài này đang nổi đấy." "Cái bài này là cái bài mà hôm nọ Tom đã ngân nga có phải không nhỉ?" "Đúng đấy. Bài này bây giờ đang hot đấy." >>vie<< "Cái bài này là cái bài mà hôm nọ Tom đã ngân nga có phải không nhỉ?" "Đúng đấy. Bài này bây giờ đang nổi phết đấy." "Cái bài này là cái bài mà hôm nọ Tom đã ngân nga có phải không nhỉ?" "Đúng đấy. Bây giờ bài này đang nổi đấy." "Cái bài này là cái bài mà hôm nọ Tom đã ngân nga có phải không nhỉ?" "Đúng đấy. Bài này bây giờ đang nổi phết đấy." >>vie<< Cái dao này bị cùn. Chiếc dao này bị cùn. Cái dao này bị cùn. >>vie<< Cái khăn mùi soa này bao nhiêu tiền? Cái khăn mùi soa này có giá là bao nhiêu tiền? Cái khăn mùi soa này bao nhiêu tiền? >>vie<< Cái mũ đỏ này bao nhiêu tiền? Cái mũ đỏ này có giá bao nhiêu? Cái mũ đỏ này bao nhiêu tiền? >>vie<< Cái này rất quan trọng với tôi. Đối với tôi, cái này rất quan trọng. Cái này rất quan trọng với tôi. >>vie<< Cái nhà này được xây từ 200 năm trước sao? Trông có vẻ đổ nát quá. Căn nhà này được xây 200 năm trước à? Trông đổ nát quá. Cái nhà này được xây từ 200 năm trước sao? Trông có vẻ đổ nát quá. >>vie<< Cái nhẫn này bao nhiêu tiền? Chiếc nhẫn này có giá bao nhiêu? Cái nhẫn này bao nhiêu tiền? >>vie<< Cái tách nào là của bạn? Cái tách nào là của mày? Cái tách nào là của bạn? >>vie<< Cái tên thông dụng nhất trên thế giới là Mohammed. Cái tên phổ biến nhất trên thế giới là Mohammed. Cái tên thông dụng nhất trên thế giới là Mohammed. >>vie<< Cái tòa nhà kia có bao nhiêu tầng? Tòa nhà kia có bao nhiêu tầng vậy? Cái tòa nhà kia có bao nhiêu tầng? >>vie<< Cái xe đã đụng vô tường. Cái xe ô tô đã tông vào tường. Cái xe đã đụng vô tường. >>vie<< Cái xe đã đụng vô tường. Chiếc xe đã đụng vô tường. Cái xe đã đụng vô tường. >>vie<< Cái xe đã đụng vô tường. Chiếc xe ô tô đã lủi vô tường. Cái xe đã đụng vô tường. >>vie<< Căn nhà này có sáu phòng. Ngôi nhà này có sáu phòng. Căn nhà này có sáu phòng. >>vie<< Cắt cà rốt giúp tôi. Cắt cà rốt hộ tôi. Cắt cà rốt giúp tôi. >>vie<< Cậu bé bẩn thỉu đó hóa ra là một hoàng tử đang cải trang. Cậu bé bẩn thỉu đó hóa ra lại là một hoàng tử đang cải trang. Cậu bé bẩn thỉu đó hóa ra là một hoàng tử đang cải trang. >>vie<< Cậu bé hàng xóm nhà tôi rất hay về muộn. Cậu bé hàng xóm nhà tôi thường hay về muộn. Cậu bé hàng xóm nhà tôi rất hay về muộn. >>vie<< Cậu bé hàng xóm nhà tôi rất hay về muộn. Cậu bé hàng xóm nhà tôi thường hay về trễ. Cậu bé hàng xóm nhà tôi rất hay về muộn. >>vie<< Cậu bé hàng xóm nhà tôi thường hay về muộn. Cậu bé hàng xóm nhà tôi thường hay về trễ. Cậu bé hàng xóm nhà tôi thường hay về muộn. >>vie<< Cá voi là một loài động vật có vú khổng lồ sống ở biển. Cá voi là một loài động vật có vú khổng lồ sống ở đại dương. Cá voi là một loài động vật có vú khổng lồ sống ở biển. >>vie<< Chắc là cô ấy đã không làm tình với anh ấy. Chắc là cô ấy đã không chịch anh ấy. Chắc là cô ấy đã không làm tình với anh ấy. >>vie<< Chắc tôi lại sốt cao hơn rồi. Đáng lẽ ra tôi không nên đi làm thêm mới phải. Chắc có lẽ tôi lại sốt cao hơn rồi. Đáng lẽ ra tôi không nên đi làm thêm mới phải. Chắc tôi lại sốt cao hơn rồi. tôi không nên đi làm thêm mới phải. >>vie<< Chân tôi nhỏ hơn chân bạn. Chân tôi nhỏ hơn so với chân bạn. Chân tôi nhỏ hơn chân bạn. >>vie<< Chiếc nhẫn này có giá bao nhiêu? Cái nhẫn này giá bao nhiêu? Chiếc nhẫn này có giá bao nhiêu? >>vie<< Chiến tranh có lẽ sẽ xảy ra. Chiến tranh có khả năng sẽ xảy ra. Chiến tranh có lẽ sẽ xảy ra. >>vie<< Chị tôi chưa làm xong bài tập của bả nữa. Em tôi chưa làm xong bài tập của nó nữa. Chị tôi chưa làm xong bài tập của bả nữa. >>vie<< Chờ một phút. Tôi sẽ gọi Jimmy. Đợi một phút. Tôi sẽ gọi Jimmy. Chờ một phút. Tôi sẽ gọi Jimmy. >>vie<< Chó nhà bạn có dữ không? Chó của bạn có hung dữ không? Chó nhà bạn có dữ không? >>vie<< Chúa đã tạo ra phụ nữ để thuần hóa đàn ông. Thượng đế đã tạo ra đàn bà để thuần hóa đàn ông. Chúa đã tạo ra phụ nữ để thuần hóa đàn ông. >>vie<< Chúa Jesus là người đã cứu rỗi tôi. Chúa Giê-su là người đã cứu rỗi tôi. Chúa Jesus là người đã cứu rỗi tôi. >>vie<< Chúc mẹ tròn con vuông. Chúc mẹ tròn con vuông. Chúc mẹ tròn con vuông. >>vie<< Chúng mình ly hôn đi. Hay là chúng ta ly hôn đi. Chúng mình ly hôn đi. >>vie<< Chúng ta làm gì với cô gái bất hảo này đây? Chúng ta nên làm gì với cô gái hư hỏng này đây? Chúng ta làm gì với cô gái bất hảo này đây? >>vie<< Chúng ta ly hôn đi. Chúng mình ly hôn đi. Chúng ta ly hôn đi. >>vie<< Chúng ta ly hôn đi. Hay là chúng ta ly hôn đi. Chúng ta ly hôn đi. >>vie<< Chúng ta về nhà thôi. Chúng ta về nhà thôi nào. Chúng ta về nhà thôi. >>vie<< Chúng tôi chơi bóng đá vào mỗi thứ bảy. Chúng tôi chơi bóng đá vào mỗi thứ bảy hằng tuần. Chúng tôi chơi bóng đá vào mỗi thứ bảy. >>vie<< Chúng tôi đã có một trải nghiệm không mấy dễ chịu ở đó. Chúng tôi đã có một trải nghiệm khá tệ ở đó. Chúng tôi đã có một trải nghiệm không mấy dễ chịu ở đó. >>vie<< Chúng tôi đã kết hôn được 30 năm rồi. Chúng ta đã kết hôn được 30 năm rồi. Chúng tôi đã kết hôn được 30 năm rồi. >>vie<< Chúng tôi đã kết hôn được 30 năm rồi. Tụi tao đã kết hôn được 30 năm rồi. Chúng tôi đã kết hôn được 30 năm rồi. >>vie<< Chúng tôi đã không để ý đến thời gian. Chúng tôi đã không để ý tới thời gian. Chúng tôi đã không để ý đến thời gian. >>vie<< Chúng tôi đã không thể chơi ở bên ngoài do nắng nóng gay gắt. Chúng tôi đã không thể chơi ở bên ngoài do trời nóng gay gắt. Chúng tôi đã không thể chơi ở bên ngoài do nắng nóng gay gắt. >>vie<< Chúng tôi đang có khách. Anh có thể chờ trong giây lát được không ạ? Chúng tôi đang có khách. Chị có thể chờ trong giây lát được không ạ? Chúng tôi đang có khách. >>vie<< Chúng tôi không nghĩ là họ sẽ mua một chiếc ô tô mới. Chúng tôi không nghĩ là họ sẽ mua một cái xe hơi mới. Chúng tôi không nghĩ là họ sẽ mua một chiếc ô tô mới. >>vie<< Chúng tôi phải học thuộc lòng cả bài thơ đó. Chúng tôi phải học thuộc lòng toàn bộ bài thơ đó. Chúng tôi phải học thuộc lòng cả bài thơ đó. >>vie<< Chúng tôi thông minh hơn bạn. Bọn tao thông minh hơn mày. Chúng tôi thông minh hơn bạn. >>vie<< Chương trình này được tài trợ bởi những đơn vị như trên. Chương trình này do những đơn vị sau đây tài trợ phát sóng. Chương trình này được tài trợ bởi những đơn vị như trên. >>vie<< Cô ấy có biết bạn không vậy? Cô ấy có biết bạn không? Cô ấy có biết bạn không vậy? >>vie<< Cô ấy đã cho rằng tôi là một bác sỹ. Cô ấy đã cho rằng tôi là một bác sĩ. Cô ấy đã cho rằng tôi là một bác sỹ. >>vie<< Cô ấy đã đóng hết cửa sổ trong phòng. Cửa sổ trong phòng, cô ấy đã đóng hết. Cô ấy đã đóng hết cửa sổ trong phòng. >>vie<< Cô ấy đã khóc suốt đêm. Cô ấy đã khóc cả đêm. Cô ấy đã khóc suốt đêm. >>vie<< Cô ấy đắm chìm trong khoái lạc. Cô ấy đắm mình trong cảm giác khoái lạc. Cô ấy đắm chìm trong khoái lạc. >>vie<< Cô ấy dành nhiều thời gian nghĩ về công việc hơn là thời gian để làm việc. Cô ấy dành nhiều thời gian để nghĩ về công việc hơn là thời gian để làm việc. Cô ấy dành nhiều thời gian nghĩ về công việc hơn là thời gian để làm việc. >>vie<< Cô ấy đã phải đợi hơn một tiếng. Cô ấy đã bị bắt phải đợi hơn một tiếng. Cô ấy đã phải đợi hơn một tiếng. >>vie<< Cô ấy đã tra hỏi một nghi phạm. Cô ấy đã chất vấn một nghi phạm. Cô ấy đã tra hỏi một nghi phạm. >>vie<< Cô ấy đã từ chối nhận tiền. Cô ấy đã từ chối nhận tiền. Cô ấy đã tứ chối nhâ . >>vie<< Cô ấy đẹp quá! Cô ấy xinh đẹp quá! Cô ấy đẹp quá! >>vie<< Cô ấy được sinh ra ở Hoa Kỳ. Bà ấy được sinh ra ở Mỹ. Cô ấy được sinh ra ở Hoa Kỳ. >>vie<< Cô ấy gãi đầu. Cô ấy đã gãi đầu. Cô ấy gãi đầu. >>vie<< Cô ấy phải trả tiền cho cuốn sách đó. Cô ấy phải trả tiền cho quyển sách đó. Cô ấy phải trả tiền cho cuốn sách đó. >>vie<< Cô ấy tự hào về kỹ năng nấu ăn của mình. Cô ấy tự hào về kỹ năng nấu nướng của mình. Cô ấy tự hào về kỹ năng nấu ăn của mình. >>vie<< "Có chuyện gì đang xảy ra bên trong cái hang đó nhỉ? Tôi tò mò quá đi mất!" "Tôi có biết cái gì đâu." "Có chuyện gì đang xảy ra bên trong cái hang đó nhỉ? Tôi tò mò quá đi mất thôi!" "Tôi không biết gì đâu." "Có chuyện gì đang xảy ra bên trong cái hang đó nhỉ? Tôi tò mò quá đi mất!" "Tôi có biết cái gì đâu." >>vie<< "Có chuyện gì đang xảy ra bên trong cái hang nhỉ? Tôi tò mò quá!" "Tôi có biết gì đâu." "Có chuyện gì đang xảy ra bên trong cái hang đó nhỉ? Tôi tò mò quá đi mất!" "Tôi có biết cái gì đâu." "Có chuyện gì đang xảy ra bên trong cái hang nhỉ? Tôi tò mò quá!" "Tôi có biết gì đâu." >>vie<< Có chuyện gì vậy Sally? Có chuyện gì vậy, hả Sally? Có chuyện gì vậy Sally? >>vie<< Có đúng là Tom đã nói điều đó không? Có thật là Tom đã nói điều đó không vậy? Có đúng là Tom đã nói điều đó không? >>vie<< Có lẽ là trời sắp mưa. Chắc có lẽ trời sắp mưa rồi. Có lẽ là trời sắp mưa. >>vie<< Có lẽ việc chợp mắt một lát là một ý tưởng không tồi. Có lẽ việc chợp mắt một lát là một ý hay. Có lẽ việc chợp mắt một lát là một ý tưởng không tồi. >>vie<< Con chim đó to bằng nửa con đại bàng. Con chim đó to bằng một nửa con đại bàng. Con chim đó to bằng nửa con đại bàng. >>vie<< Con chuột hamster của tôi bị sưng một bên tinh hoàn. Con hamster của tôi đang bị sưng một bên tinh hoàn. Con chuột hamster của tôi bị sưng một bên tinh hoàn. >>vie<< Con nhà tôi rất sợ người lạ, nên lúc nào cũng trốn sau lưng tôi thôi. Cháu nhà tôi sợ người lạ lắm, nên lúc nào cũng trốn sau lưng tôi thôi. Con nhà tôi rất sợ người lạ, nên lúc nào cũng trốn sau lưng tôi thôi. >>vie<< Con robot này chuyển động rất gượng. Cách con robot này chuyển động rất gượng gạo. Con robot này chuyển động rất gượng. >>vie<< Con robot này chuyển động rất gượng gạo. Cách con robot này chuyển động rất gượng gạo. Con robot này chuyển động rất gượng gạo. >>vie<< Cô ta hiếm khi nói về bản thân mình. Cô ấy ít khi nói về bản thân mình. Cô ta hiếm khi nói về bản thân mình. >>vie<< Cô ta mở cửa sổ. Bà ấy mở cửa sổ. Cô ta mở cửa sổ. >>vie<< Cô ta mở cửa sổ. Hắn mở cửa sổ. Cô ta mở cửa sổ. >>vie<< Cô ta mở cửa sổ. Nó mở của sổ. Cô ta mở cửa sổ. >>vie<< Có thật là bạn có thể lái chiếc xe tải to thế này không? Có thật là bạn lái được chiếc xe tải to thế này không? Có thật là bạn có thể lái chiếc xe tải to thế này không? >>vie<< Có thật là Tom đã nói điều đó không vậy? Có đúng là Tom đã nói thế không? Có thật là Tom đã nói điều đó không vậy? >>vie<< Cửa hàng đó bán rau. Cửa hàng đó có bán rau củ. Cửa hàng đó bán rau. >>vie<< Cửa hàng này mở cửa 24/24. Cửa hàng này mở cửa 24 trên 24. Cửa hàng này mở cửa 24/24. >>vie<< Cuối cùng tôi đã tốt nghiệp cấp hai. Tôi cuối cùng cũng đã tốt nghiệp cấp hai. Cuối cùng tôi đã tốt nghiệp cấp hai. >>vie<< Cuốn tiểu thuyết lần này của tôi có bối cảnh ở một khách sạn tình yêu, cho nên tôi muốn đến đó nhìn tận mắt một lần cho biết. Cuốn tiểu thuyết lần này của tôi lấy bối cảnh tại một khách sạn tình yêu, cho nên tôi muốn đến đó thử nhìn tận mắt một lần xem nó ra làm sao. Cuốn tiểu thuyết lần này của tôi có bối cảnh ở một khách sạn tình yêu, cho nên tôi muốn đến đó nhìn tận mắt một lần cho biết. >>vie<< Đáng lẽ bạn nên gọi cho tôi mới phải. Bạn đáng lẽ nên gọi cho tôi. Đáng lẽ bạn nên gọi cho tôi mới phải. >>vie<< Đáng lẽ bạn nên gọi cho tôi mới phải. Bạn đáng lẽ phải gọi cho tôi. Đáng lẽ bạn nên gọi cho tôi mới phải. >>vie<< Đáng lẽ bạn nên gọi cho tôi mới phải. Bạn đáng lẽ ra nên gọi điện cho tôi. Đáng lẽ bạn nên gọi cho tôi mới phải. >>vie<< Đáng lẽ bạn nên gọi cho tôi mới phải. Bạn đáng lẽ ra phải gọi điện thoại cho tôi. Đáng lẽ bạn nên gọi cho tôi mới phải. >>vie<< Đáng lẽ bạn nên gọi cho tôi mới phải. Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho tôi mới phải. Đáng lẽ bạn nên gọi cho tôi mới phải. >>vie<< Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho tôi mới phải. Bạn đáng lẽ nên gọi cho tôi. Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho tôi mới phải. >>vie<< Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho tôi mới phải. Bạn đáng lẽ phải gọi cho tôi. Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho tôi mới phải. >>vie<< Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho tôi mới phải. Bạn đáng lẽ ra nên gọi điện cho tôi. Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho tôi mới phải. >>vie<< Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho tôi mới phải. Bạn đáng lẽ ra phải gọi điện thoại cho tôi. Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho tôi mới phải. >>vie<< Đáng lẽ ra chúng ta nên đến sớm hơn. Đáng lẽ ra chúng ta nên tới sớm hơn mới phải. Đáng lẽ ra chúng ta nên đến sớm hơn. >>vie<< Đáng lẽ tôi nên ở nhà. Đáng lẽ ra tôi nên ở nhà. Đáng lẽ tôi nên ở nhà. >>vie<< Đáng lẽ tôi nên ở nhà. Tôi đáng lẽ nên ở nhà. Đáng lẽ tôi nên ở nhà. >>vie<< Đáng lẽ tôi nên ở nhà. Tôi đáng lẽ ra nên ở nhà thì tốt biết mấy. Đáng lẽ tôi nên ở nhà. >>vie<< Dạo gần đây, các bậc cha mẹ đã và đang đối xử với con mình như người lớn hơn trước kia, và trao cho con nhiều sự tự do hơn trong việc tự mình đưa ra những lựa chọn trong cuộc đời. Dạo gần đây, các bậc phụ huynh đã và đang đối xử với con mình như người lớn hơn trước kia, và trao cho con nhiều sự tự do hơn trong việc tự mình đưa ra những lựa chọn trong cuộc đời. Dạo gần đây, các bậc cha mẹ đã và đang đối xử với con mình như người lớn hơn trước kia, và trao cho con nhiều sự tự do hơn trong việc tự mình đưa ra những lựa chọn trong cuộc đời. >>vie<< Dầu mỏ đã có vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn minh. Dầu mỏ đã có một vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn minh. Dầu mỏ đã có vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn minh. >>vie<< Dầu mỏ đã đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn minh. Dầu mỏ đã có vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn minh. Dầu mỏ đã đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn minh. >>vie<< Dầu mỏ đã đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn minh. Dầu mỏ đã đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn minh. Dầu mỏ đã đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn minh. >>vie<< Đây có phải là đường đến nhà ga không? Đây có phải là đường đến nhà ga không ạ? Đây có phải là đường đến nhà ga không? >>vie<< Đây không phải là lần đầu tiên tôi đi xe đạp. Đây không phải là lần đầu tiên mà tôi đi xe đạp. Đây không phải là lần đầu tiên tôi đi xe đạp. >>vie<< Đây không phải là lần đầu tiên tôi đi xe đạp. Đây không phải là lần đầu tôi đi xe đạp. Đây không phải là lần đầu tiên tôi đi xe đạp. >>vie<< Đây là cuốn sách mà bạn đang tìm. Đây là cuốn sách mà bạn đang tìm kiếm. Đây là cuốn sách mà bạn đang tìm. >>vie<< Đây là một tam giác đều. Đây là một hình tam giác đều. Đây là một tam giác đều. >>vie<< Để cái bàn này ra chỗ khác đi. Bạn để cái bàn này ra chỗ khác đi. Để cái bàn này ra chỗ khác đi. >>vie<< "Đến từ phương Bắc" là một bộ phim truyền hình dài tập được Đài Truyền hình Fuji TV sản xuất, lấy bối cảnh là thành phố Furano, tỉnh Hokkaido. "Đến từ phương Bắc" là một bộ phim truyền hình dài tập được sản xuất bởi Đài Truyền hình Fuji TV, với bối cảnh là thành phố Furano thuộc tỉnh Hokkaido. "Đến từ phương Bắc" là một bộ phim truyền hình dài tập được Đài Truyền hình Fuji TV sản xuất, lấy bối cảnh là thành phố Furano, tỉnh Hokkaido. >>vie<< Để xem câu trả lời của câu hỏi, hãy nhấp vào câu hỏi. Để xem câu trả lời của câu hỏi, hãy click vào câu hỏi. Để xem câu trả lời của câu hỏi, hãy nhấp vào câu hỏi. >>vie<< Điểm tốt: Niềm vui sướng khi được thoải mái làm gỏi đối phương bằng nhiều loại combo khác nhau. Điểm tốt: Niềm vui sướng khi được thoải mái làm gỏi kẻ địch bằng nhiều loại combo khác nhau. Điểm tốt: Niềm vui sướng khi được thoải mái làm gỏi đối phương bằng nhiều loại combo khác nhau. >>vie<< Đó có phải là người đã mất vợ trong vụ tai nạn ô tô đó không? Đó có phải là người đàn ông đã mất vợ trong vụ tai nạn đó không? Đó có phải là người đã mất vợ trong vụ tai nạn ô tô đó không? >>vie<< Đó là lý do tôi đã đi Boston. Đó là lý do mà tôi đã đi Boston. Đó là lý do tôi đã đi Boston. >>vie<< Đồng hồ của tôi bị trộm mất rồi. Đồng hồ của tôi bị trộm rồi. Đồng hồ của tôi bị trộm mất rồi. >>vie<< Đưa họ ra khỏi đây. Đưa họ ra khỏi đây đi. Đưa họ ra khỏi đây. >>vie<< Đức Giêxu chủ trương khoan dung. Đức Giêxu dạy lòng khoan dung. Đức Giêxu chủ trương khoan dung. >>vie<< Đức từng là nước đồng minh của Ý. Đức từng là một quốc gia đồng minh của Ý. Đức từng là nước đồng minh của Ý. >>vie<< Đừng bao giờ ăn cháo đá bát. Đừng bao giờ ăn cháo đá bát, vong ơn bội nghĩa với người đã giúp đỡ mình. Đừng bao giờ ăn cháo đá bát. >>vie<< Đừng nói vòng vo nữa mà hãy vào vấn đề chính luôn đi. Đừng vòng vo nữa, vào chủ đề chính đi. Đừng nói vòng vo nữa mà hãy vào vấn đề chính luôn đi. >>vie<< Đừng trêu cô ấy. Cô ấy vừa nốc cạn ba chai bia đấy. Đừng trêu cô ấy. Cô ấy vừa tu cạn ba chai bia đấy. Đừng trêu cô ấy. Cô ấy vừa nốc cạn ba chai bia đấy. >>vie<< Đừng xía vào chuyện tình yêu của người khác. Đừng chõ mũi vào chuyện tình yêu của người khác. Đừng xía vào chuyện tình yêu của người khác. >>vie<< Đường này có dẫn đến nhà ga không? Đây có phải là đường đến nhà ga không? Đường này có dẫn đến nhà ga không? >>vie<< Giấc mơ cả đời của cô ấy cuối cùng đã trở thành hiện thực. Giấc mơ cả đời của bà ấy cuối cùng cũng đã trở thành hiện thực. Giấc mơ cả đời của cô ấy cuối cùng đã trở thành hiện thực. >>vie<< Giảm cân không phải là một chuyện dễ dàng. Giảm cân không phải một việc dễ dàng. Giảm cân không phải là một chuyện dễ dàng. >>vie<< Giám đốc đang ở đâu thế ạ? Giám đốc đang ở đâu vậy ạ? Giám đốc đang ở đâu thế ạ? >>vie<< Giá một vé là 20 Yên. Một vé có giá hai mươi Yên. Giá một vé là 20 Yên. >>vie<< Giá một vé là 20 Yên. Một vé có giá là hai mươi Yên. Giá một vé là 20 Yên. >>vie<< Giang mai là một loại bệnh lây qua đường tình dục. Bệnh giang mai là một bệnh lây qua đường tình dục. Giang mai là một loại bệnh lây qua đường tình dục. >>vie<< Hai nước đang thù địch với nhau. Hai quốc gia đó đang có thái độ thù địch với nhau. Hai nước đang thù địch với nhau. >>vie<< Hãy cho tôi xem bức tranh đó một chút. Cho tôi xem bức tranh đó một lát. Hãy cho tôi xem bức tranh đó một chút. >>vie<< Hãy đưa họ ra khỏi đây. Đưa họ ra khỏi đây đi. Hãy đưa họ ra khỏi đây. >>vie<< Hãy dùng khăn lau khô mặt đi. Dùng khăn lau khô mặt đi. Hãy dùng khăn lau khô mặt đi. >>vie<< Hãy giúp tôi việc đó. Hãy giúp tôi làm điều đó. Hãy giúp tôi việc đó. >>vie<< Hãy gọi tôi vào 7 giờ sáng mai. Làm ơn hãy gọi tôi vào bảy giờ sáng mai. Hãy gọi tôi vào 7 giờ sáng mai. >>vie<< Hãy làm sáng tỏ bí ẩn đằng sau vụ án giết người! Hãy làm sáng tỏ bí ẩn ẩn giấu sau vụ án mạng! Hãy làm sáng tỏ bí ẩn đằng sau vụ án giết người! >>vie<< Hãy làm sáng tỏ bí ẩn đằng sau vụ án giết người! Hãy làm sáng tỏ bí ẩn sau vụ án giết người! Hãy làm sáng tỏ bí ẩn đằng sau vụ án giết người! >>vie<< Hãy thổi tắt nến đi. Hãy tắt nến đi. Hãy thổi tắt nến đi. >>vie<< Hãy thổi tắt nến. Hãy tắt nến đi. Hãy thổi tắt nến. >>vie<< Hãy xóa file này. Hãy xóa file này đi. Hãy xóa file này. >>vie<< Hãy xóa tệp này. Hãy xóa file này. Hãy xóa tệp này. >>vie<< Hãy xóa tệp tin này. Hãy xóa tệp này. Hãy xóa tệp tin này. >>vie<< Hóa ra cậu bé bẩn thỉu đó là một hoàng tử đang cải trang. Cậu bé bẩn thỉu đó hóa ra là một hoàng tử đang cải trang. Hóa ra cậu bé bẩn thỉu đó là một hoàng tử đang cải trang. >>vie<< Họ đã đi Kyoto năm ngoái. Bọn họ đã đi Kyoto vào năm ngoái. Họ đã đi Kyoto năm ngoái. >>vie<< Hồi nhỏ tôi không có xe đạp. Lúc còn nhỏ, tôi không có xe đạp. Hồi nhỏ tôi không có xe đạp. >>vie<< Hồi nhỏ, tôi rất hay bơi ở cái ao đó. Hồi còn nhỏ, tôi hay bơi ở cái ao đó. Hồi nhỏ, tôi rất hay bơi ở cái ao đó. >>vie<< Họ khinh thường cô ấy. Họ coi khinh cô ấy. Họ khinh thường cô ấy. >>vie<< Họ lỗ mất tận 1 triệu yên. Tụi nó lỗ tới 1 triệu yên. Họ lỗ mất tận 1 triệu yên. >>vie<< Hôm qua bạn đi ra công viên đúng không nhỉ? Hôm qua bạn đã ra công viên có đúng không? Hôm qua bạn đi ra công viên đúng không nhỉ? >>vie<< Hôm qua lâu lắm mới có thời gian, nên tôi đã đi bơi. Hôm qua lâu lắm mới có thời gian rảnh, nên tôi đã đi bơi. Hôm qua lâu lắm mới có thời gian, nên tôi đã đi bơi. >>vie<< Hôm qua lâu lắm mới có thời gian, nên tôi đã đi bơi. Hôm qua lâu lắm mới có thời gian rảnh rỗi, nên tôi đã đi bơi. Hôm qua lâu lắm mới có thời gian, nên tôi đã đi bơi. >>vie<< Họ ngồi dưới bóng râm của cái cây to kia. Họ ngồi bên dưới bóng râm của cái cây to kia. Họ ngồi dưới bóng râm của cái cây to kia. >>vie<< Họ nói là họ không lạnh lắm. Họ nói là họ cảm thấy không lạnh lắm. Họ nói là họ không lạnh lắm. >>vie<< Họ nói là họ không lạnh lắm. Họ nói là họ không cảm thấy lạnh lắm. Họ nói là họ không lạnh lắm. >>vie<< Họ nói với tôi họ thất nghiệp. Họ nói với tôi là họ bị thất nghiệp. Họ nói với tôi họ thất nghiệp. >>vie<< Họ nói với tôi là họ đang thất nghiệp. Họ nói với tôi họ thất nghiệp. Họ nói với tôi là họ đang thất nghiệp. >>vie<< Họ nói với tôi là họ đang thất nghiệp. Họ nói với tôi là họ bị thất nghiệp. Họ nói với tôi là họ đang thất nghiệp. >>vie<< Jane trông rất hạnh phúc. Jane trông vô cùng hạnh phúc. Jane trông rất hạnh phúc. >>vie<< Jim thông thạo tiếng Pháp và tiếng Đức. Jim đã thông thạo tiếng Pháp và tiếng Đức. Jim thông thạo tiếng Pháp và tiếng Đức. >>vie<< John đẩy trách nhiệm sang người khác. John đẩy trách nhiệm cho người khác. John đẩy trách nhiệm sang người khác. >>vie<< John đẩy trách nhiệm sang người khác. John đẩy trách nhiệm sang cho người khác. John đẩy trách nhiệm sang người khác. >>vie<< John đẩy trách nhiệm sang người khác. John đổ trách nhiệm sang cho người khác. John đẩy trách nhiệm sang người khác. >>vie<< John đẩy trách nhiệm sang người khác. John đùn đẩy trách nhiệm sang cho người khác. John đẩy trách nhiệm sang người khác. >>vie<< John đổ trách nhiệm cho người khác. John đẩy trách nhiệm sang người khác. John đổ trách nhiệm cho người khác. >>vie<< Khi căn phòng trở nên im lặng, Indiana Jones đã lăn tăn không biết đó là một cái bẫy hay không. Khi căn phòng trở nên yên lặng, Indiana Jones băn khoăn không biết đó có phải là một cái bẫy hay không. Khi căn phòng trở nên im lặng, Indiana Jones đã lăn tăn không biết đó là một cái bẫy hay không. >>vie<< Khi không có thời gian trang điểm, phụ nữ Nhật Bản sẽ đeo khẩu trang. Khi không có thời gian để trang điểm, những người phụ nữ Nhật Bản sẽ đeo khẩu trang. Khi không có thời gian trang điểm, phụ nữ Nhật Bản sẽ đeo khẩu trang. >>vie<< Không ai có thể thoát khỏi số mệnh của mình. Không một ai có thể thoát khỏi số mệnh của chính mình. Không ai có thể thoát khỏi số mệnh của mình. >>vie<< Không biết bao giờ Yuko mới đến Denver nhỉ? Không biết bao giờ Yu-cô mới đến Đen-vơ nhỉ? Không biết bao giờ Yuko mới đến Denver nhỉ? >>vie<< Không học sinh nào đến đúng giờ cả. Không có học sinh nào đến đúng giờ hết. Không học sinh nào đến đúng giờ cả. >>vie<< Không phải, tôi là người Anh. Không, tao là người Anh. Không phải, tôi là người Anh. >>vie<< Không, tao là người Anh. Không phải, mình là người Anh. Không, tao là người Anh. >>vie<< Không, tao là người Anh. không phải, tớ là người Anh. Không, tao là người Anh. >>vie<< Lại đây. Lại đây đi. Lại đây. >>vie<< Làm điều đó ngay bây giờ thì sẽ tốt hơn cho bạn. Bạn làm điều đó bây giờ thì tốt hơn. Làm điều đó ngay bây giờ thì sẽ tốt hơn cho bạn. >>vie<< Làm ơn đừng so sánh tôi với Tom. Xin đừng so sánh tôi với Tom. Làm ơn đừng so sánh tôi với Tom. >>vie<< Làm ơn nhìn mặt tôi khi nói chuyện! Hãy nhìn mặt tôi khi tôi nói chuyện với anh! Làm ơn nhìn mặt tôi khi nói chuyện! >>vie<< Làm xong bài tập trước khi đi ngủ đấy. Hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ nhé. Làm xong bài tập trước khi đi ngủ đấy. >>vie<< Lời bài hát đó nghe qua thì có vẻ đơn giản, nhưng nếu nghe kỹ, bạn sẽ nhận ra được sự nổi loạn thực sự được ẩn giấu trong đó. Lời bài hát đó nghe qua thì có vẻ đơn giản, nhưng nếu nghe kỹ, bạn sẽ nhận ra được sự nổi loạn thực sự được ẩn giấu ở trong đó. Lời bài hát đó nghe qua thì có vẻ đơn giản, nhưng nếu nghe kỹ, bạn sẽ nhận ra được sự nổi loạn thực sự được ẩn giấu trong đó. >>vie<< Lo lắng nhiều quá thì sẽ bị hói đầu đấy. Âu lo nhiều quá thì sẽ hói đầu đấy. Lo lắng nhiều quá thì sẽ bị hói đầu đấy. >>vie<< Lúc nào chuẩn bị xong, tôi sẽ báo cho bạn biết. Khi nào chuẩn bị xong xuôi rồi, tôi sẽ báo cho bạn biết. Lúc nào chuẩn bị xong, tôi sẽ báo cho bạn biết. >>vie<< Lúc tôi đang nói chuyện nghiêm túc thì đừng có mà đùa cợt đấy. Lúc tôi nói chuyện nghiêm túc thì đừng có mà bỡn cợt. Lúc tôi đang nói chuyện nghiêm túc thì đừng có mà đùa ợt đấy. >>vie<< Lùi lại. Lùi lại đi. Lùi lại. >>vie<< Lượng khí CO2 đã tăng 10 phần trăm. Lượng khí các-bon đi-ô-xít đã tăng 10%. Lượng khí CO2 đã tăng 10 phần trăm. >>vie<< Mặc dù sở hữu nhiều tài sản và danh tiếng đến thế, nhưng anh ấy lại không hạnh phúc. Mặc dù sở hữu cho mình nhiều tài sản và danh tiếng đến thế, nhưng anh ấy lại không hạnh phúc. Mặc dù sở hữu nhiều tài sản và danh tiếng đến thế, nhưng anh ấy lại không hạnh phúc. >>vie<< Mặc dù sở hữu nhiều tài sản và danh tiếng đến thế, nhưng ông ấy lại không hạnh phúc. Mặc dù sở hữu cho mình nhiều tài sản và danh tiếng đến thế, nhưng ông ấy lại không hạnh phúc. Mặc dù sở hữu nhiều tài sản và danh tiếng đến thế, nhưng ông ấy lại không hạnh phúc. >>vie<< Mặc dù trời mưa nhưng cô ấy vẫn đi ra ngoài. Mặc dù lúc đó trời đang mưa, cô ấy vẫn ra ngoài. Mặc dù trời mưa nhưng cô ấy vẫn đi ra ngoài. >>vie<< Manga dạo này có quá nhiều cảnh bạo lực và gợi dục. Truyện tranh dạo này có quá nhiều nóng bạo lực. Manga dạo này có quá nhiều cảnh bạo lực và gợi dục. >>vie<< Mary là một bác sĩ. Mary là một bác sỹ. Mary là một bác sĩ. >>vie<< Mặt đất đang phủ đầy tuyết. Mặt đất phủ đầy tuyết. Mặt đất đang phủ đầy tuyết. >>vie<< Mày có nghe thấy âm thanh đó không? Bạn có nghe thấy âm thanh đó không? Mày có nghe thấy âm thanh đó không? >>vie<< Mày nghĩ mày là cái chó gì? Mày nghĩ mày là cái buồi gì? Mày nghĩ mày là cái chó gì? >>vie<< Mày nghĩ mày là cái thá gì? Mày nghĩ mày là cái lồn gì? Mày nghĩ mày là cái thá gì? >>vie<< Mẹ tao không nói tiếng Anh. Mẹ tôi không nói tiếng Anh. Mẹ tao không nói tiếng Anh. >>vie<< Mẹ tao không nói tiếng Anh. Mẹ tớ không nói tiếng Anh. Mẹ tao không nói tiếng Anh. >>vie<< Mẹ tôi bảo tôi đi cắt cỏ. Má tôi bảo tôi đi cắt cỏ. Mẹ tôi bảo tôi đi cắt cỏ. >>vie<< Mẹ tôi đã không cho tôi mặc váy ngắn. Mẹ tôi không cho tôi mặc váy ngắn. Mẹ tôi đã không cho tôi mặc váy ngắn. >>vie<< Mẹ tôi mất từ khi tôi còn nhỏ. Mẹ tôi đã mất từ khi tôi còn nhỏ. Mẹ tôi mất từ khi tôi còn nhỏ. >>vie<< Mọi dấu hiệu đã cho thấy cô ấy đang hồi phục. Mọi dấu hiệu đang cho thấy bà ấy đang hồi phục. Mọi dấu hiệu đã cho thấy cô ấy đang hồi phục. >>vie<< Mỗi năm có nhiều người Nhật đi du lịch nước ngoài. Mỗi năm có nhiều người Nhật đi nước ngoài du lịch. Mỗi năm có nhiều người Nhật đi du lịch nước ngoài. >>vie<< Mỗi năm có nhiều người Nhật đi du lịch nước ngoài. Vào mỗi năm, nhiều người Nhật đi du lịch nước ngoài. Mỗi năm có nhiều người Nhật đi du lịch nước ngoài. >>vie<< Mỗi ngày bạn đều đến chỗ này à? Mỗi ngày bạn đều đến đây à? Mỗi ngày bạn đều đến chỗ này à? >>vie<< Mọi người đều biết là Tom đang nói dối. Ai cũng biết là Tom đang nói dối. Mọi người đều biết là Tom đang nói dối. >>vie<< Mọi người đều biết là Tom đang nói dối. Tất cả ai cũng biết là Tom đang nói dối. Mọi người đều biết là Tom đang nói dối. >>vie<< Mọi người đều biết là Tom đang nói dối. Tất cả mọi người đều biết là Tom đang nói dối. Mọi người đều biết là Tom đang nói dối. >>vie<< Mọi người đói chưa? Mọi người đói chưa ạ? Mọi người đói chưa? >>vie<< Mời quý vị ngồi. Mời quý quan khách an tọa. Mời quý vị ngồi. >>vie<< Một lỗi không mong muốn đã xảy ra. Đã xảy ra lỗi không mong muốn. Một lỗi không mong muốn đã xảy ra. >>vie<< Một vé có giá 500 Yên. Một vé có giá là năm trăm Yên. Một vé có giá 500 Yên. >>vie<< Năm phút sau đó, một trận đại động đất đã làm cho cái nhà thờ mà chúng ta đã đi ngang qua sụp đổ, khiến hơn 100 người bị chôn sống. Năm phút sau đó, nhà thờ mà chúng ta đã đi ngang qua đã sụp đổ do một trận động đất lớn, khiến hơn 100 người bị chôn sống. Năm phút sau đó, một trận đại động đất đã làm cho cái nhà thờ mà chúng ta đã đi ngang qua sụp đổ, khiến hơn 100 người bị chôn sống. >>vie<< Nếu anh yêu em, anh hãy yêu cả con chó của em. Nếu anh yêu em, hãy yêu cả chó của em. Nếu anh yêu em, anh hãy yêu cả con chó của em. >>vie<< Nếu bạn cư xử như trẻ con, bạn sẽ bị đối xử như trẻ con. Nếu bạn hành xử như trẻ con, bạn sẽ bị đối xử như trẻ con. Nếu bạn cư xử như trẻ con, bạn sẽ bị đối xử như trẻ con. >>vie<< Nếu bạn định xin lỗi thì nên xin lỗi càng sớm càng tốt. Nếu định xin lỗi thì bạn nên làm việc đó càng sớm càng tốt. Nếu bạn định xin lỗi thì nên xin lỗi càng sớm càng tốt. >>vie<< Nếu bạn mong muốn một cuộc sống an nhàn lúc về già, thì hãy bắt đầu tiết kiệm từ bây giờ. Nếu bạn muốn sống một cuộc sống an nhàn lúc về già, thì hãy bắt đầu tiết kiệm từ bây giờ. Nếu bạn mong muốn một cuộc sống an nhàn lúc về già, thì hãy bắt đầu tiết kiệm từ bây giờ. >>vie<< Nếu bạn mong muốn một cuộc sống yên ả lúc về già, thì bây giờ hãy bắt đầu tiết kiệm đi. Nếu bạn mong muốn một cuộc sống an nhàn lúc về già, thì hãy bắt đầu tiết kiệm từ bây giờ. Nếu bạn mong muốn một cuộc sống yên ả lúc về già, thì bây giờ hãy bắt đầu tiết kiệm đi. >>vie<< Nếu tôi có thể bỏ thuốc được thì tốt biết mấy. Ước gì tôi có thể cai thuốc lá nhỉ. Nếu tôi có thể bỏ thuốc được thì tốt biết mấy. >>vie<< Ngày mai thời tiết ở Tokyo có tốt không? Ngày mai ở Tokyo thời tiết có tốt không? Ngày mai thời tiết ở Tokyo có tốt không? >>vie<< Ngay sau khi ăn tối xong, anh ấy đã bắt đầu đọc cuốn tiểu thuyết đó. Sau khi ăn tối xong, anh ấy đã bắt đầu đọc cuốn tiểu thuyết đó. Ngay sau khi ăn tối xong, anh ấy đã bắt đầu đọc cuốn tiểu thuyết đó. >>vie<< Nghĩ đi! Hãy nghĩ đi! Nghĩ đi! >>vie<< Ngôi sao điện ảnh mà bạn yêu thích là ai thế? Ngôi sao điện ảnh mà bạn yêu thích là ai vậy? Ngôi sao điện ảnh mà bạn yêu thích là ai thế? >>vie<< Ngộ nhỡ cô ấy từ chối thì sao? Nhỡ cô ấy từ chối thì sao? Ngộ nhỡ cô ấy từ chối thì sao? >>vie<< Người dân của chúng tôi đang thèm khát độc lập. Nhân dân chúng tôi đang khao khát sự độc lập. Người dân của chúng tôi đang thèm khát độc lập. >>vie<< Người đứng ở kia là chủ quán. Người đứng ở kia là chủ tiệm. Người đứng ở kia là chủ quán. >>vie<< Người nói đến từ Mã Lai. Người nói đến từ Malaysia. Người nói đến từ Mã Lai. >>vie<< Người ta nói bố anh ấy đã mất ở nước ngoài. Người ta nói cha ông ấy mất ở nước ngoài. Người ta nói bố anh ấy đã mất ở nước ngoài. >>vie<< Nhiều người trẻ thích đi ra ngoài vào buổi tối. Có nhiều người trẻ thích đi ra ngoài vào buổi tối. Nhiều người trẻ thích đi ra ngoài vào buổi tối. >>vie<< Nhỡ cô ấy từ chối thì sao? Nhỡ mà tôi bị cô ấy từ chối thì sao đây? Nhỡ cô ấy từ chối thì sao? >>vie<< Những đứa con của Tom bị ốm. Những đứa con của Tom bị bệnh. Những đứa con của Tom bị ốm. >>vie<< Những gì mày đã nói với tao không phải là sự thật. Những gì bạn đã nói với tôi không phải là thật. Những gì mày đã nói với tao không phải là sự thật. >>vie<< Những người lao động yêu cầu được tăng lương. Những người lao động yêu cầu tăng lương. Những người lao động yêu cầu được tăng lương. >>vie<< Những người lao động yêu cầu tăng lương. Những người lao động yêu cầu tăng tiền công. Những người lao động yêu cầu tăng lương. >>vie<< Những người mà lúc khát mới bắt đầu đi đào giếng nước là những kẻ yếu đuối và chỉ có thể chết mà thôi. Những người mà lúc khát mới bắt đầu đi đào giếng là những kẻ yếu đuối và chỉ có thể chết mà thôi. Những người mà lúc khát mới bắt đầu đi đào giếng nước là những kẻ yếu đuối và chỉ có thể chết mà thôi. >>vie<< Nó đã trở thành một kỷ niệm đẹp về chuyến du lịch vòng quanh nước Mỹ của tôi. Nó đã trở thành một kỷ niệm đẹp về chuyến du lịch nước Mỹ của tôi. Nó đã trở thành một kỷ niệm đẹp về chuyến du lịch vòng quanh nước Mỹ của tôi. >>vie<< Nói thật đi. Hãy nói sự thật đi. Nói thật đi. >>vie<< Nói thật đi. Hãy nói thật đi. Nói thật đi. >>vie<< Nói trắng ra thì bài thuyết trình của ông ấy lúc nào cũng đều nhàm chán như nhau vậy. Nói một cách thẳng thắn thì bài thuyết trình của anh ta lúc nào cũng nhạt nhẽo như nhau vậy. Nói trắng ra thì bài thuyết trình của ông ấy lúc nào cũng đều nhàm chán như nhau vậy. >>vie<< Núi Phú Sĩ là biểu tượng của Nhật Bản. Núi Phú Sỹ là biểu tượng của đất nước Nhật Bản. Núi Phú Sĩ là biểu tượng của Nhật Bản. >>vie<< Nước đổ đầu vịt. Nườc đổ đầu vịt. Nước đổ đầu vịt. >>vie<< Ôi, thật không thể tin được! Ôi, thật là khó tin! Ôi, thật không thể tin được! >>vie<< Ở một trang web gọi là kakaku.com, bạn có thể đối chiếu giá cả của mỗi sản phẩm điện máy được bày bán ở các cửa hàng khác nhau. Ở một trang web gọi là kakaku.com, bạn có thể so sánh đối chiếu giá cả của mỗi sản phẩm điện máy được bày bán ở các cửa hàng khác nhau. Ở một trang web gọi là kakaku.com, bạn có thể đối chiếu giá cả của mỗi sản phẩm điện máy được bày bán ở các cửa hàng khác nhau. >>vie<< Ở một trang web gọi là kakaku.com, bạn có thể so sánh đối chiếu giá cả của mỗi sản phẩm điện máy được bày bán ở các cửa hàng khác nhau. Ở một trang web gọi là kakaku.com, bạn có thể so sánh, đối chiếu giá cả của mỗi sản phẩm điện máy được bày bán ở các cửa hàng khác nhau. Ở một trang web gọi là kakaku.com, bạn có thể so sánh đối chiếu giá cả của mỗi sản phẩm điện máy được bày bán ở các cửa hàng khác nhau. >>vie<< Ở một trang web gọi là kakaku.com, bạn có thể so sánh, đối chiếu giá cả của mỗi sản phẩm điện máy được bày bán ở các cửa hàng khác nhau. Ở một trang web gọi là kakaku.com, bạn có thể so sánh và đối chiếu giá cả của mỗi sản phẩm điện máy được bày bán ở các cửa hàng khác nhau. Ở một trang web gọi là kakaku.com, bạn có thể so sánh, đối chiếu giá cả của mỗi sản phẩm điện máy được bày bán ở các cửa hàng khác nhau. >>vie<< Ở một trang web gọi là kakaku.com, bạn có thể so sánh giá của mỗi sản phẩm điện máy được bày bán ở các cửa hàng khác nhau. Ở một trang web gọi là kakaku.com, bạn có thể đối chiếu giá cả của mỗi sản phẩm điện máy được bày bán ở các cửa hàng khác nhau. Ở một trang web gọi là kakaku.com, bạn có thể so sánh giá của mỗi sản phẩm điện máy được bày bán ở các cửa hàng khác nhau. >>vie<< Ở một trang web gọi là kakaku.com, bạn có thể so sánh và đối chiếu giá cả của mỗi sản phẩm điện máy được bày bán ở các cửa hàng khác nhau. Ở một trang web gọi là kakaku.com, bạn có thể so sánh cũng như đối chiếu giá cả của mỗi sản phẩm điện máy được bày bán ở các cửa hàng khác nhau. Ở một trang web gọi là kakaku.com, bạn có thể so sánh và đối chiếu giá cả của mỗi sản phẩm điện máy được bày bán ở các cửa hàng khác nhau. >>vie<< Ông ấy chắc phải hơn 50 tuổi. Anh ấy chắc phải hơn 50 tuổi. Ông ấy chắc phải hơn 50 tuổi. >>vie<< Ông có thể nói lại một lần nữa được không ạ? Cô có thể nói lại được không ạ? Ông có thể nói lại một lần nữa được không ạ? >>vie<< Phò thì vẫn mãi là phò thôi! Điếm thì vẫn mãi là điếm thôi! Phò thì vẫn mãi là phò thôi! >>vie<< Phương pháp xuất tinh ngược dòng được cho là có thể giúp phái mạnh đạt được nhiều cơn cực khoái. Phương pháp xuất tinh ngược dòng được cho là có thể giúp phái mạnh đạt được nhiều cảm giác cực khoái. Phương pháp xuất tinh ngược dòng được cho là có thể giúp phái mạnh đạt được nhiều cơn cực khoái. >>vie<< Quang cảnh nhìn từ trên đỉnh núi xuống rất ngoạn mục. Quang cảnh nhìn từ trên đỉnh núi xuống vô cùng ngoạn mục. Quang cảnh nhìn từ trên đỉnh núi xuống rất ngoạn mục. >>vie<< Quán này mở cửa suốt ngày đêm. Cửa hàng này mở cửa 24 giờ. Quán này mở cửa suốt ngày đêm. >>vie<< Răng bạn đẹp thật đấy! Răng bạn đẹp quá! Răng bạn đẹp thật đấy! >>vie<< Rõ ràng là ông ta đang nói dối. Rõ ràng ông ta đang nói dối. Rõ ràng là ông ta đang nói dối. >>vie<< Rượu vang là thơ ca được chứa đựng trong chai. Rượu vang là thơ ca đựng trong chai. Rượu vang là thơ ca được chứa đựng trong chai. >>vie<< Sai lầm luôn luôn xảy đến với tôi. Sai lầm thường xuyên xảy ra với tôi. Sai lầm luôn luôn xảy đến với tôi. >>vie<< Sấm chớp là dấu hiệu cho thấy rằng một cơn bão đang đến gần. Sấm chớp là dấu hiệu cho thấy rằng một cơn bão đang sắp tới. Sấm chớp là dấu hiệu cho thấy rằng một cơn bão đang đến gần. >>vie<< Sấm chớp là dấu hiệu cho thấy rằng một cơn bão đang đến gần. Sấm chớp là dấu hiệu cho thấy rằng một cơn bão sắp tới. Sấm chớp là dấu hiệu cho thấy rằng một cơn bão đang đến gần. >>vie<< Sấm chớp là dấu hiệu cho thấy rằng một cơn bão sắp tới. Sấm chớp là dấu hiệu cho thấy rằng một cơn bão đang sắp tới. Sấm chớp là dấu hiệu cho thấy rằng một cơn bão sắp tới. >>vie<< Sao bạn biết là tôi muốn nói chuyện với Tom? Sao mà bạn biết là tôi muốn nói chuyện với Tom? Sao bạn biết là tôi muốn nói chuyện với Tom? >>vie<< Sao bạn lại tin Tom chứ? Sao bạn tin Tom thế? Sao bạn lại tin Tom chứ? >>vie<< Sao bạn lại tin Tom vậy? Tại sao bạn lại tin Tom? Sao bạn lại tin Tom vậy? >>vie<< Sao bạn lại uống say bí tỉ thế này cơ chứ! Sao bạn lại uống đến say bí tỉ thế này cơ chứ! Sao bạn lại uống say bí tỉ thế này cơ chứ! >>vie<< Sao bạn tin Tom thế? Sao bạn lại tin Tom vậy? Sao bạn tin Tom thế? >>vie<< "Sao mày lại làm thế?" "Vì tao thích." "Sao mày lại làm thế?" "Tao thích thì tao làm thôi." "Sao mày lại làm thế?" "Vì tao thích." >>vie<< Sau khi tan học, Tom đã về thẳng nhà. Tom đã về thẳng nhà sau khi tan học. Sau khi tan học, Tom đã về thẳng nhà. >>vie<< Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi đã quyết định sống ở Úc. Sau khi tốt nghiệp đại học xong, tôi đã quyết định là mình sẽ sống ở Úc. Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi đã quyết định sống ở Úc. >>vie<< Sở hữu một vẻ ngoài xinh đẹp, khác biệt so với những người Nhật khác, như bạn có thể nhận thấy, Yuna thực ra không phải là một người Nhật thuần chủng. Cô sở hữu một phần tư gen người phương Tây từ người bà của mình. Sở hữu một vẻ ngoài xinh đẹp, khác hẳn so với những người Nhật khác như bạn có thể nhận thấy, Yuna thực ra không phải một người Nhật Bản thuần chủng. Cô sở hữu một phần tư gen người phương Tây từ bà của mình. Sở hữu một vẻ ngoài xinh đẹp, khác biệt so với những người Nhật khác, như bạn có thể nhận thấy, Yuna thực ra không phải là một người Nhật thuần chủng. Cô sở hữu một phần tư gen người phương Tây từ người bà của mình. >>vie<< Sự ra đi của người mẹ đã khiến họ đau buồn rất nhiều. Sự ra đi của người mẹ khiến cho họ đau buồn rất nhiều. Sự ra đi của người mẹ đã khiến họ đau buồn rất nhiều. >>vie<< Sự ra đi của người mẹ khiến cho họ đau buồn rất nhiều. Việc mẹ họ ra đi đã khiến cho họ vô cùng đau buồn. Sự ra đi của người mẹ khiến cho họ đau buồn rất nhiều. >>vie<< Tại sao con người lại cười? Đây là một câu hỏi vô cùng khó. Tại sao con người lại cười? Đây là một câu hỏi vô cùng khó trả lời. Đây là một câu hỏi vô cùng khó. >>vie<< Ta không cần lòng thương hại của các ngươi. Tao không cần lòng thương hại của chúng mày. Ta không cần lòng thương hại của các ngươi. >>vie<< Tao không thích mày nữa. Tớ không thích cậu nữa. Tao không thích mày nữa. >>vie<< Tao nợ nó 100 đô la. tao còn nợ nó 100 đô la. Tao nợ nó 100 đô la. >>vie<< Tao nợ nó 100 đô la. Tao thiếu nó 100 đô la. Tao nợ nó 100 đô la. >>vie<< Tất cả các người yêu tôi. Tất cả mọi người yêu tôi. Tất cả các người yêu tôi. >>vie<< Tất cả mọi người đang nhìn Tom. Tất cả mọi người đều đang nhìn Tom. Tất cả mọi người đang nhìn Tom. >>vie<< Thế giới cần phải đoàn kết đối phó với vấn đề biến đổi khí hậu. Cả thế giới cần phải chung tay đối phó với vấn đề biến đổi khí hậu. Thế giới cần phải đoàn kết đối phó với vấn đề biến đổi khí hậu. >>vie<< Thế giới đã thay đổi. Thế giới đã đổi thay. Thế giới đã thay đổi. >>vie<< Theo quan điểm của anh ấy, sự thống trị của tiếng Anh đang đe dọa đến những di sản của loài người. Điều này còn gây ra một rủi ro xấu hơn: thứ "ngôn ngữ duy nhất" này sẽ dẫn đến một "cách suy nghĩ duy nhất" - cách suy nghĩ mà khiến chúng ta bị ám ảnh bởi đồng tiền và chủ nghĩa tiêu dùng. Theo quan điểm của ông ấy, sự thống trị của tiếng Anh đang đe dọa đến những di sản của loài người. Điều này còn tạo ra một rủi ro xấu hơn: thứ "ngôn ngữ duy nhất" này sẽ dẫn đến một "cách suy nghĩ duy nhất" - cách suy nghĩ mà khiến chúng ta bị ám ảnh bởi đồng tiền và chủ nghĩa tiêu thụ. Theo quan điểm của anh ấy, sự thống trị của tiếng Anh đang đe dọa đến những di sản của loài người. và chủ nghĩa tiêu dùng. >>vie<< Thị trường chứng khoán là một bộ máy vô cùng hiệu quả để dịch chuyển tài sản từ những người thiếu kiên nhẫn sang những người biết nhẫn nại. Thị trường chứng khoán là một cỗ máy cực kỳ hiệu quả để dịch chuyển tài sản từ những người thiếu kiên nhẫn sang những người biết nhẫn nại. Thị trường chứng khoán là một bộ máy vô cùng hiệu quả để dịch chuyển tài sản từ những người thiếu kiên nhẫn sang những người biết nhẫn nại. >>vie<< Thói quen ăn uống là nguyên nhân tử vong của hơn một triệu người. Thói quen ăn uống là nguyên nhân tử vong của hơn 1 triệu người. Thói quen ăn uống là nguyên nhân tử vong của hơn một triệu người. >>vie<< Thợ sửa ống nước thực hiện công việc thiết kế và lắp ráp hệ thống đường ống. Thợ sửa ống nước thực hiện việc thiết kế và lắp ráp hệ thống đường ống. Thợ sửa ống nước thực hiện công việc thiết kế và lắp ráp hệ thống đường ống. >>vie<< Tích tiểu thành đại. Góp gió thành bão. Tích tiểu thành đại. >>vie<< Tiếng tây ban nha là tiếng mẹ đẻ của cô ấy. Tiếng Tây Ban Nha là tiếng mẹ đẻ của cô ấy. Tiếng tây ban nha là tiếng mẹ đẻ của cô ấy. >>vie<< Tiểu thuyết này cũng được dịch sang tiếng Pháp. Cuốn tiểu thuyết này cũng được dịch sang tiếng Pháp. Tiểu thuyết này cũng được dịch sang tiếng Pháp. >>vie<< Tổ chức Y tế Thế giới WHO nói rằng tỷ lệ tử vong từ đại dịch COVID-19 là vào khoảng 3.4%, và những người trên 60 tuổi và những người có vấn đề sức khỏe khác có nguy cơ mắc COVID-19 cao hơn hẳn so với những người trẻ hơn. Tổ chức Y tế Thế giới nói rằng tỷ lệ tử vong từ đại dịch COVID-19 là vào khoảng 3.4%, và những người trên 60 tuổi và những người có vấn đề sức khỏe khác có nguy cơ mắc COVID-19 cao hơn hẳn so với những người trẻ hơn. Tổ chức Y tế Thế giới WHO nói rằng tỷ lệ tử vong từ đại dịch COVID-19 là vào khoảng 3.4%, và những người trên 60 tuổi và những người có vấn đề sức khỏe khác có nguy cơ mắc COVID-19 cao hơn so với những người trẻ hơn. >>vie<< Tớ hy vọng cậu có thể tới Boston vào mùa hè tới. Tớ mong là cậu có thể tới Boston vào mùa hè tới. Tớ hy vọng cậu có thể tới Boston vào mùa hè tới. >>vie<< Tôi ăn trong phòng mình có được không? Tôi ăn trong phòng mình được không? Tôi ăn trong phòng mình có được không? >>vie<< Tôi bị đau cả người. Tôi bị đau toàn thân. Tôi bị đau cả người. >>vie<< Tôi biết điều này nghe có vẻ điên rồ, nhưng tôi nghĩ là tôi đã đem lòng yêu em gái bạn mất rồi. Tôi biết là điều này có vẻ điên rồ, nhưng tôi nghĩ là tôi đã yêu em gái của cậu mất rồi. Tôi biết điều này nghe có vẻ điên rồ, nhưng tôi nghĩ là tôi đã đem lòng yêu em gái bạn mất rồi. >>vie<< Tôi bị trộm mất cái GPS rồi. Cái GPS của tôi bị trộm mất rồi. Tôi bị trộm mất cái GPS rồi. >>vie<< Tôi cảm thấy thừa sống, thiếu chết. Tôi cảm thấy như thừa sống thiếu chết vậy. Tôi cảm thấy thừa sống, thiếu chết. >>vie<< Tôi chắc chắn là Tom sẽ thắng. Tôi chắc chắn là Tom sẽ chiến thắng. Tôi chắc chắn là Tom sẽ thắng. >>vie<< Tôi chưa thấy gì ở Tegucigalpa cả. Tôi chưa thấy gì ở Tê-gu-xi-gan-pa hết. Tôi chưa thấy gì ở Tegucigalpa cả. >>vie<< Tôi có nhiều bài tập phải làm. Tôi có nhiều bài tập cần phải làm. Tôi có nhiều bài tập phải làm. >>vie<< Tôi có thể mang đến vài thiết bị hiện đại hơn nếu cậu nghĩ chúng ta cần nó. Tôi có thể mang đến một vài thiết bị phức tạp hơn nếu bạn nghĩ là chúng ta cần nó. Tôi có thể mang đến vài thiết bị hiện đại hơn nếu cậu nghĩ chúng ta cần nó. >>vie<< Tôi đã bắt đầu học tiếng Anh với mục đích là trở thành một giáo viên. Tôi đã bắt đầu học tiếng Anh để trở thành một giáo viên. Tôi đã bắt đầu học tiếng Anh với mục đích là trở thành một giáo viên. >>vie<< Tôi đã bắt Tom làm điều đó. Tôi đã bắt Tom làm việc đó. Tôi đã bắt Tom làm điều đó. >>vie<< Tôi đã chán làm việc ở đây rồi. Tôi chán làm việc ở đây rồi. Tôi đã chán làm việc ở đây rồi. >>vie<< Tôi đã có lần xem bộ phim đó ở San Francisco vào năm ngoái. Tôi đã từng xem bộ phim đó ở San Francisco vào năm ngoái. Tôi đã có lần xem bộ phim đó ở San Francisco vào năm ngoái. >>vie<< Tôi đã có thêm một người họ hàng mới. Chị tôi kết hôn, và thế là tôi đã có thêm một người anh rể. Tôi đã có thêm một người họ hàng mới. Chị tôi lấy chồng, và thế là tôi đã có thêm một người anh rể. Tôi đã có thêm một người họ hàng mới. và thế là tôi đã có thêm một người anh rể. >>vie<< Tôi đã có thêm một người họ hàng mới. Chị tôi lấy chồng, và thế là tôi đã có thêm một người anh rể. Tôi đã có thêm một người họ hàng mới rồi đấy. Chị tôi lấy chồng, và thế là tôi đã có thêm một ông anh rể. Tôi đã có thêm một người họ hàng mới. và thế là tôi đã có thêm một người anh rể. >>vie<< Tôi đã dạy tiếng Pháp được ba năm. Tôi dạy tiếng Pháp đến nay đã được 3 năm. Tôi đã dạy tiếng Pháp được ba năm. >>vie<< Tôi đã đến Australio ba lần. Tôi đã đến Úc ba lần. Tôi đã đến Australio ba lần. >>vie<< Tôi đã dùng thang để leo lên mái nhà. Tôi đã dùng thang để leo lên mái. Tôi đã dùng thang để leo lên mái nhà. >>vie<< Tôi đã dùng tiền thừa kế của ông tôi để mua một ngôi nhà. Tôi đã mua một ngôi nhà bằng tiền thừa kế của ông tôi. Tôi đã dùng tiền thừa kế của ông tôi để mua một ngôi nhà. >>vie<< Tôi đã không biết về chuyện đó cho đến khi tôi đọc báo. Tôi đã không biết về chuyện đó cho tới khi tôi đọc báo. Tôi đã không biết về chuyện đó cho đến khi tôi đọc báo. >>vie<< Tôi đã không ngờ được là Tom lại đần đến mức này. Tôi đã không ngờ được là Tom lại ngu đến thế. Tôi đã không ngờ được là Tom lại đần đến mức này. >>vie<< Tôi đã không ngờ được là Tom lại ngu đến thế. Tôi đã không thể ngờ được là Tom lại ngu xuẩn đến thế. Tôi đã không ngờ được là Tom lại ngu đến thế. >>vie<< Tôi đã không ngờ là Tom lại ngu đến thế này. Tôi đã không thể ngờ là Tom lại ngu ngốc đến thế này. Tôi đã không ngờ là Tom lại ngu đến thế này. >>vie<< Tôi đã không thể ngờ là Tom lại ngu ngốc đến thế này. Tôi đã không ngờ được là Tom lại đần đến mức này. Tôi đã không thể ngờ là Tom lại ngu ngốc đến thế này. >>vie<< Tôi đã không thể nói nên lời vì quá ngạc nhiên. Vì quá ngạc nhiên, tôi đã không thể nói nên lời. Tôi đã không thể nói nên lời vì quá ngạc nhiên. >>vie<< Tôi đã khuyên anh ấy không lái xe. Tôi khuyên anh ấy không nên lái xe. Tôi đã khuyên anh ấy không lái xe. >>vie<< Tôi đã ly hôn. Tôi đã li hôn. Tôi đã ly hôn. >>vie<< Tôi đã mất hứng. Tôi đã không còn hứng thú. Tôi đã mất hứng. >>vie<< Tôi đã mất hứng. Tôi đã mất hứng thú. Tôi đã mất hứng. >>vie<< Tôi đã mua một ngôi nhà bằng tiền thừa kế của ông tôi. Tôi đã mua một ngôi nhà bằng tiền thừa kế của ông nội tôi. Tôi đã mua một ngôi nhà bằng tiền thừa kế của ông tôi. >>vie<< Tôi đã muốn chơi gôn. Tôi đã muốn chơi golf. Tôi đã muốn chơi gôn. >>vie<< Tôi đang chật vật với ngữ pháp tiếng Pháp. Tôi đang chật vật với ngữ pháp của tiếng Pháp. Tôi đang chật vật với ngữ pháp tiếng Pháp. >>vie<< Tôi đã nghe lỏm được cuộc nói chuyện của bạn. Tôi nghe lỏm được cuộc nói chuyện của bạn. Tôi đã nghe lỏm được cuộc nói chuyện của bạn. >>vie<< Tôi đã nói, nhưng không có ai lắng nghe tôi cả. Tôi nói rồi đấy, nhưng không có một ai nghe tôi hết. Tôi đã nói, nhưng không có ai lắng nghe tôi cả. >>vie<< Tôi đã nói rồi, nhưng không một ai lắng nghe cả. Tôi đã nói, nhưng không có ai lắng nghe tôi cả. Tôi đã nói rồi, nhưng không một ai lắng nghe cả. >>vie<< Tôi đã quên mất số điện thoại của bạn rồi. Tôi đã quên số điện thoại của bạn mất rồi. Tôi đã quên mất số điện thoại của bạn rồi. >>vie<< Tôi đã quyết định kể từ bây giờ sẽ học chăm chỉ hơn. Tôi đã quyết định là kể từ lúc này, tôi sẽ học chăm chỉ hơn. Tôi đã quyết định kể từ bây giờ sẽ học chăm chỉ hơn. >>vie<< Tôi đã sinh ra ở Osaka vào năm 1977. Tôi đã được sinh ra ở Osaka vào năm 1977. Tôi đã sinh ra ở Osaka vào năm 1977. >>vie<< Tôi đã thay đổi ảnh avatar của mình. Tôi đã thay avatar của mình. Tôi đã thay đổi ảnh cập nhật của mình. >>vie<< Tôi đã thay đổi ảnh đại diện của mình. Tôi đã thay đổi ảnh avatar của mình. Tôi đã thay đổi ảnh đại diện của mình. >>vie<< Tôi đã trông thấy anh ấy bị giết ngay trước mặt tôi. Tôi đã trông thấy anh ấy bị giết ngay trước mắt tôi. Tôi đã trông thấy anh ấy bị giết ngay trước mặt tôi. >>vie<< Tới dự có Bí thư Thứ nhất Trung ương Đoàn. tới dự có bí thư thứ nhất trung ương đoàn Tới dự có Bí thư Thứ nhất Trung ương Đoàn. >>vie<< Tôi ghét cuộc đời mình. Tôi ghét đời tôi. Tôi ghét cuộc đời mình. >>vie<< Tôi ghét đời mình. Tôi ghét đời tôi. Tôi ghét đời mình. >>vie<< Tôi hiểu lý do vì sao bạn không thích Tom. Tôi có thể hiểu lý do bạn không thích Tom. Tôi hiểu lý do vì sao bạn không thích Tom. >>vie<< Tôi hôn bạn được chứ? Tôi hôn bạn được không? Tôi hôn bạn được chứ? >>vie<< Tôi khát nước. Tôi sắp sinh em bé Tôi khát nước. >>vie<< Tôi không biết khi nào thì Tom rời Nhật Bản. Tôi không biết khi nào thì Tom sẽ rời Nhật Bản. Tôi không biết khi nào thì Tom rời Nhật Bản. >>vie<< Tôi không biết vì sao tôi lại nói dối cô ấy. Tôi không biết tại sao tôi nói dối cô ấy. Tôi không biết vì sao tôi lại nói dối cô ấy. >>vie<< Tôi không có nổi một đôi tất sạch. Tôi không có nổi một đôi vớ sạch sẽ. Tôi không có nổi một đôi tất sạch. >>vie<< Tôi không có thêm ý tưởng nào nữa. Tao không có thêm ý tưởng nào nữa Tôi không có thêm ý tưởng nào nữa. >>vie<< Tôi không có thêm ý tưởng nào nữa. Tôi không có thêm ý kiến nào nữa Tôi không có thêm ý tưởng nào nữa. >>vie<< Tôi không có thêm ý tưởng nào nữa. Tớ không có thêm ý tưởng nào nữa Tôi không có thêm ý tưởng nào nữa. >>vie<< Tôi không có thời gian để làm tất cả những điều tôi muốn. Tôi không có thời gian để làm tất cả những điều mà tôi muốn. Tôi không có thời gian để làm tất cả những điều tôi muốn. >>vie<< Tôi không có ý định tham dự tiệc tất niên tối nay. Tôi không có ý định tham dự bữa tiệc tất niên vào tối nay. Tôi không có ý định tham dự tiệc tất niên tối nay. >>vie<< Tôi không định gây cho bạn ấn tượng như thế. Tôi không có ý định gây cho bạn ấn tượng như thế. Tôi không định gây cho bạn ấn tượng như thế. >>vie<< Tôi không hiểu vì sao cô ấy phản đối ý kiến của tôi. Tôi không hiểu tại sao cô ấy lại phản đối ý kiến của tôi. Tôi không hiểu vì sao cô ấy phản đối ý kiến của tôi. >>vie<< Tôi không muốn tiêu nhiều hơn 10 Đô-la. Tui không muốn xài nhiều hơn 10 Đô. Tôi không muốn tiêu nhiều hơn 10 Đô-la. >>vie<< Tôi không nghĩ là Tom biết bưu điện ở đâu. Tôi không chắc Tom biết bưu điện ở đâu đâu. Tôi không nghĩ là Tom biết bưu điện ở đâu. >>vie<< Tôi không phụ thuộc chuyện tiền bạc vào bố mẹ tôi Mi ne finance dependas de miaj gepatroj. Tôi không phụ thuộc chuyện tiền bạc vào bố mẹ tôi >>vie<< Tôi không phụ thuộc tài chính vào bố mẹ tôi. Tôi không lệ thuộc tài chính vào cha mẹ tôi. Tôi không phụ thuộc tài chính vào bố mẹ tôi. >>vie<< Tôi không thể làm xong công việc đó trong một tiếng. Tôi không thể hoàn thành được công việc đó trong một tiếng. Tôi không thể làm xong công việc đó trong một tiếng. >>vie<< Tôi không thể sống dưới nước. Tôi không phải là cá. Tôi không thể sống dưới nước. Tôi có phải là cá đâu. Tôi không thể sống dưới nước, tôi không phải là cá. >>vie<< Tôi không thể tháo được nút thắt này. Tôi không tháo được nút thắt này. Tôi không thể tháo được nút thắt này. >>vie<< Tôi không thích đùa kiểu này. Tôi không thích đùa kiểu này đâu. Tôi không thích đùa kiểu này. >>vie<< Tôi là chủ của tòa nhà này. Tôi là người sở hữu tòa nhà này. Tôi là chủ của tòa nhà này. >>vie<< Tôi là chủ sở hữu của tòa nhà này. Tôi là chủ sở hữu tòa nhà này. Tôi là chủ sở hữu của tòa nhà này. >>vie<< Tôi là chủ tòa nhà này. Tôi là chủ của tòa nhà này. Tôi là chủ tòa nhà này. >>vie<< Tôi là chủ tòa nhà này. Tôi là người sở hữu tòa nhà này. Tôi là chủ tòa nhà này. >>vie<< Tôi là người sở hữu của tòa nhà này. Tôi là chủ sở hữu của tòa nhà này. Tôi là người sở hữu của tòa nhà này. >>vie<< Tôi là người sở hữu tòa nhà này. Tôi là người sở hữu của tòa nhà này. Tôi là người sở hữu tòa nhà này. >>vie<< Tôi mệt, nhưng tôi vẫn còn rất nhiều việc phải làm. Tôi mặc dù mệt, nhưng tôi vẫn còn nhiều việc cần làm. Tôi mệt, nhưng tôi vẫn còn rất nhiều việc phải làm. >>vie<< Tôi muốn ăn một ít đồ ăn không cay của Hàn Quốc. Tôi muốn ăn một chút đồ ăn không cay của Hàn. Tôi muốn ăn một ít đồ ăn không cay của Hàn Quốc. >>vie<< Tôi muốn một cái điện thoại mới. Tôi muốn mua một cái điện thoại mới. Tôi muốn một cái điện thoại mới. >>vie<< Tôi muốn quản lý thời gian giỏi hơn quá. Tôi muốn quản lý thời gian tốt hơn quá. Tôi muốn quản lý thời gian giỏi hơn quá. >>vie<< Tôi muốn quản lý thời gian tốt hơn quá. Tôi muốn sử dụng thời gian tốt hơn quá. Tôi muốn quản lý thời gian tốt hơn quá. >>vie<< Tôi nghe nói anh ta đã được trả tự do sau 5 năm sống ở tù. Nghe nói là ông ta đã được trả tự do sau 5 năm ở tù. Tôi nghe nói anh ta đã được trả tự do sau 5 năm sống ở tù. >>vie<< Tôi nghe nói mẹ của Brush là đĩ. Tôi nghe nói mẹ của Brush là điếm. Tôi nghe nói mẹ của Brush là đĩ. >>vie<< Tôi nghĩ anh Tom sẽ không bao giờ tính đến chuyện bán chiếc xe hơi cổ của mình đâu. Tôi không cho là Tom sẽ tính đến việc bán cái ô tô cổ của ông ta đâu. Tôi nghĩ anh Tom sẽ không bao giờ tính đến chuyện bán chiếc xe hơi cổ của mình đâu. >>vie<< Tôi nghĩ chiều nay trời không mưa đâu. Tôi nghĩ là chiều nay trời sẽ không mưa. Tôi nghĩ chiều nay trời không mưa đâu. >>vie<< Tôi nghĩ chúng ta cần phải tìm ra là Tom định đưa cái đó cho ai. Tôi nghĩ là chúng ta cần phải tìm cho ra là Tom định đưa nó cho ai. Tôi nghĩ chúng ta cần phải tìm ra là Tom định đưa cái đó cho ai. >>vie<< Tôi nghĩ là cả Tom lẫn Mary đều bận. Tôi nghĩ Tom và Mary đều bận. Tôi nghĩ là cả Tom lẫn Mary đều bận. >>vie<< Tôi nghĩ là chiều nay trời sẽ không mưa. Tôi nghĩ chiều hôm nay trời sẽ không mưa. Tôi nghĩ là chiều nay trời sẽ không mưa. >>vie<< Tôi nghĩ là cô ấy không hạnh phúc. Tôi không nghĩ cô ấy hạnh phúc. Tôi nghĩ là cô ấy không hạnh phúc. >>vie<< Tôi nghĩ là tôi sẽ không đi Úc mùa đông năm sau. Tôi nghĩ tôi sẽ không đi Úc vào mùa đông năm sau. Tôi nghĩ là tôi sẽ không đi Úc mùa đông năm sau. >>vie<< Tôi nghĩ là Tom nên bị sa thải. Tôi nghĩ Tom nên bị sa thải. Tôi nghĩ là Tom nên bị sa thải. >>vie<< Tôi nói rồi đấy, nhưng không có một ai nghe tôi hết. Tôi đã nói, nhưng không ai nghe tôi hết. Tôi nói rồi đấy, nhưng không có một ai nghe tôi hết. >>vie<< Tôi nói rồi, nhưng chẳng ai nghe cả. Tôi đã nói rồi, nhưng không một ai lắng nghe cả. Tôi nói rồi, nhưng chẳng ai nghe cả. >>vie<< Tôi phải làm xong bài tập. Tôi phải làm cho xong bài tập. Tôi phải làm xong bài tập. >>vie<< Tôi phải ngừng việc trì hoãn lại thôi. Tôi phải ngừng trì hoãn lại thôi. Tôi phải ngừng việc trì hoãn lại thôi. >>vie<< Tôi phải tính xem tuần sau tôi sẽ dùng bao nhiêu tiền. Tui phải tính xem tuần sau tui sẽ xài bao nhiêu tiền. Tôi phải tính xem tuần sau tôi sẽ dùng bao nhiêu tiền. >>vie<< Tôi rất vui vì lời kêu gọi của tôi đã được hưởng ứng nồng nhiệt như thế này. Tôi rất vui vì lời kêu gọi của tôi đã được hưởng ứng nhiệt liệt đến vậy. Tôi rất vui vì lời kêu gọi của tôi đã được hưởng ứng nồng nhiệt như thế này. >>vie<< Tôi sẽ ăn pudding cà phê. Tôi sẽ ăn món pudding cà phê. Tôi sẽ ăn pudding cà phê. >>vie<< Tôi sẽ cho bạn cuốn sách này. Tôi cho bạn quyển sách này. Tôi sẽ cho bạn cuốn sách này. >>vie<< Tôi sẽ cho bạn xem. Tôi sẽ cho bạn thấy. Tôi sẽ cho bạn xem. >>vie<< Tôi sinh ra ở Osaka vào năm 1977. Tôi đã sinh ra ở Osaka vào năm 1977. Tôi sinh ra ở Osaka vào năm 1977. >>vie<< Tôi thấy ngạc nhiên là cô ấy đã từ chối một lời đề nghị tốt đến như thế. Tôi thấy ngạc nhiên là cô ấy đã từ chối một lời đề nghị tốt như vậy. Tôi thấy ngạc nhiên là cô ấy đã từ chối một lời đề nghị tốt đến như thế. >>vie<< Tôi thề là tôi đã thấy người ngoài hành tinh! Tôi thề tôi đã trông thấy người ngoài hành tinh! Tôi thề là tôi đã thấy người ngoài hành tinh! >>vie<< Tôi thích món Feijoada. Tôi thích Feijoada. Tôi thích món Feijoada. >>vie<< Tôi thỏa mãn với thu nhập hiện tại của tôi. Tôi cảm thấy thỏa mãn với thu nhập hiện tại của bản thân. Tôi thỏa mãn với thu nhập hiện tại của tôi. >>vie<< Tôi trở lại mau. Tôi sẽ trở lại sớm Tôi trở lại mau. >>vie<< Tôi từng có ý định đi nước ngoài. Tôi từng có ý định ra nước ngoài. Tôi từng có ý định đi nước ngoài. >>vie<< Tôi vẫn chưa biết gì cả. Tôi vẫn chưa biết gì hết. Tôi vẫn chưa biết gì cả. >>vie<< Tôi và Tom đang ở trong mối quan hệ trên tình bạn dưới tình yêu. Tôi đang trong một mối quan hệ trên tình bạn, dưới tình yêu với Tom. Tôi và Tom đang ở trong mối quan hệ trên tình bạn dưới tình yêu. >>vie<< Tôi vừa ăn bữa sáng xong. Tôi vừa ăn sáng xong. Tôi vừa ăn bữa sáng xong. >>vie<< Tôi vừa mới về. Tôi vừa mới về xong. Tôi vừa mới về. >>vie<< Tôi vừa về xong. Tôi vừa mới về xong. Tôi vừa về xong. >>vie<< Tôi yêu cô ấy nhưng cô ấy lại yêu thằng khác. Tôi yêu cô ấy nhưng cô ấy lại đi yêu người khác. Tôi yêu cô ấy nhưng cô ấy lại yêu thằng khác. >>vie<< Tôi yêu Việt Nam. I love Vietnam. Tôi yêu Việt Nam. >>vie<< Tom bị bắt vào sáng thứ hai. Tom đã bị bắt giữ vào sáng thứ Hai. Tom bị bắt vào sáng thứ hai. >>vie<< Tom bị buộc tội oan. Tom đã bị buộc tội oan. Tom bị buộc tội oan. >>vie<< Tom cau mày lại, trông có vẻ không hài lòng. Tom cau mày lại, trông có vẻ tâm trạng đang rất khó chịu. Tom cau mày lại, trông có vẻ không hài lòng. >>vie<< Tom có một người con trai làm nghề nha sĩ. Tom có một người con trai làm nghề nha sỹ. Tom có một người con trai làm nghề nha sĩ. >>vie<< Tom có nhiều người bạn ở Boston. Tom có nhiều bạn ở Boston. Tom có nhiều người bạn ở Boston. >>vie<< Tom đã hít một hơi thật sâu. Tom hít một hơi thật sâu. Tom đã hít một hơi thật sâu. >>vie<< Tom đã làm điều tương tự vào năm 2013. Tom cũng đã làm điều tương tự vào năm 2013. Tom đã làm điều tương tự vào năm 2013. >>vie<< Tom đã mất tích gần ba tuần. Tom đã mất tích gần ba tuần nay. Tom đã mất tích gần ba tuần. >>vie<< Tom đã mất vào năm 97 tuổi. Tom đã qua đời vào năm 97 tuổi. Tom đã mất vào năm 97 tuổi. >>vie<< Tom đã nghe thấy có tiếng bước chân đang đi tới. Tom nghe thấy có tiếng bước chân đang đi tới. Tom đã nghe thấy có tiếng bước chân đang đi tới. >>vie<< Tom đang nhập viện à? Tom đang nhập viện có đúng không? Tom đang nhập viện à? >>vie<< Tom đang nhập viện có đúng không? Tom đang nhập viện có đúng không vậy? Tom đang nhập viện có đúng không? >>vie<< Tom đã rơi vào cái bẫy của Mary. Tom đã mắc phải cái bẫy của Mary. Tom đã rơi vào cái bẫy của Mary. >>vie<< Tom đã thở phào nhẹ nhõm khi nghe được điều đó. Tom thở phào khi nghe được điều đó. Tom đã thở phào nhẹ nhõm khi nghe được điều đó. >>vie<< Tom đã tin là Mary vô tội. Tom đã tin Mary vô tội. Tom đã tin là Mary vô tội. >>vie<< Tom đã trèo lên cái thang dây. Tom đã leo lên cái thang dây. Tom đã trèo lên cái thang dây. >>vie<< Tom đã từng trốn học chưa? Có phải Tom đã từng trốn học không? Tom đã từng trốn học chưa? >>vie<< Tom đã tự sát. Tom đã tự tử. Tom đã tự sát. >>vie<< Tom đã tự sát. Tom đã tự vẫn. Tom đã tự sát. >>vie<< Tom đã tự tử. Tom đã tự vẫn. Tom đã tự tử. >>vie<< Tom dội nước vào người để tỉnh ngủ. Tom đã dội nước vào người để tỉnh ngủ. Tom dội nước vào người để tỉnh ngủ. >>vie<< Tom đưa cái bút chì đó cho Mary. Tom đã đưa cho Mary cái bút chì đó. Tom đưa cái bút chì đó cho Mary. >>vie<< Tom giống mẹ anh ta như đúc. Tom trông giống hệt mẹ anh ta. Tom giống mẹ anh ta như đúc. >>vie<< Tom không biết là Mary giàu có đến cỡ nào. Tom không biết là Mary giàu đến mức nào. Tom không biết là Mary giàu có đến cỡ nào. >>vie<< Tom không biết là Mary giàu có đến mức nào. Tom không biết là Mary giàu có đến cỡ nào. Tom không biết là Mary giàu có đến mức nào. >>vie<< Tom không có tiền để mua một chiếc ô tô. Tom không có đủ tiền để mua một chiếc ô tô. Tom không có tiền để mua một chiếc ô tô. >>vie<< Tom luôn là tên than phiền đầu tiên. Tom luôn là người than phiền đầu tiên. Tom luôn là tên than phiền đầu tiên. >>vie<< Tom mong là anh ấy có thể gặp Mary vào tối nay. Tom mong là sẽ có thể gặp Mary tối nay. Tom mong là anh ấy có thể gặp Mary vào tối nay. >>vie<< Tom muốn tự làm điều đó một mình. Tom muốn tự mình làm điều đó. Tom muốn tự làm điều đó một mình. >>vie<< Tom nổi giận với Mary vì không gọi điện nói là sẽ đến muộn. Tom nổi cáu với Mary vì không gọi điện nói là sẽ đến muộn. Tom nổi giận với Mary vì không gọi điện nói là sẽ đến muộn. >>vie<< Tom nói với tôi là anh ấy muốn đi đến Boston. Tom nói với tôi là anh ấy muốn đi Boston. Tom nói với tôi là anh ấy muốn đi đến Boston. >>vie<< Tom thậm chí còn không nhận ra là tôi ở đó. Thậm chí Tom còn không để ý là tôi ở đó. Tom thậm chí còn không nhận ra là tôi ở đó. >>vie<< Tom tự nhận là một kẻ giết người. Tom tự nhận mình là một kẻ giết người. Tom tự nhận là một kẻ giết người. >>vie<< Tom và Mary đã nhảy theo điệu nhạc. Tom và Mary nhảy múa theo điệu nhạc. Tom và Mary đã nhảy theo điệu nhạc. >>vie<< Tom và Mary nói là họ thấy khát nước. Tom và Mary nói là họ đã cảm thấy khát. Tom và Mary nói là họ thấy khát nước. >>vie<< Tom với tôi có mối quan hệ trên tình bạn dưới tình yêu. Tôi và Tom đang ở trong mối quan hệ trên tình bạn dưới tình yêu. Tom với tôi có mối quan hệ trên tình bạn dưới tình yêu. >>vie<< Trên hành tinh khác có sinh vật có trí tuệ không? Trên hành tinh khác có sinh vật có trí tuệ nào không? Trên hành tinh khác có sinh vật có trí tuệ không? >>vie<< Trời bắt đầu có tuyết rồi đấy. Tuyết bắt đầu rơi rồi đấy. Trời bắt đầu có tuyết rồi đấy. >>vie<< Trời đã mưa suốt mấy ngày liền. Trời đã mưa suốt mấy ngày liên tục. Trời đã mưa suốt mấy ngày liền. >>vie<< Trời mưa to suốt cả ngày. Trời mưa to nguyên một ngày. Trời mưa to suốt cả ngày. >>vie<< Trời tru đất diệt! Dio vin mortigu kaj la Tero vin ekstermu! Trời tru đất diệt! >>vie<< Trong bài phỏng vấn sau trận đấu, vị huấn luyện viên đã bày tỏ sự bất mãn với trọng tài. Trong bài phỏng vấn sau trận đấu, vị huấn luyện viên đó đã bày tỏ sự bất mãn với vị trọng tài. Trong bài phỏng vấn sau trận đấu, vị huấn luyện viên đã bày tỏ sự bất mãn với trọng tài. >>vie<< Trong lớp bạn có bao nhiêu con trai? Có bao nhiêu con trai trong lớp bạn? Trong lớp bạn có bao nhiêu con trai? >>vie<< Trong lúc Tom đang nhìn qua cửa sổ, một ngôi sao băng từ trên trời rơi xuống. Tom đang nhìn qua cửa sổ thì một ngôi sao băng từ trên trời rơi xuống. Trong lúc Tom đang nhìn qua cửa sổ, một ngôi sao băng từ trên trời rơi xuống. >>vie<< Trong những năm gần đây, hóa học đã đạt được những thành tựu đáng kinh ngạc. Những năm gần đây, hóa học đã đạt được những thành tựu đáng kinh ngạc. Trong những năm gần đây, hóa học đã đạt được những thành tựu đáng kinh ngạc. >>vie<< Trong xã hội Mỹ, đàn ông là trụ cột gia đình. Thực tế trong xã hội Mỹ, người đàn ông là trụ cột trong việc nội trợ. Trong xã hội Mỹ, đàn ông là trụ cột gia đình. >>vie<< Trước khi bắt đầu bài giảng, anh ấy đã hắng giọng. Anh ấy đã hắng giọng trước khi bắt đầu bài giảng. Trước khi bắt đầu bài giảng, anh ấy đã hắng giọng. >>vie<< Trước khi đến Berlin, tôi hầu như không có hứng thú gì về lịch sử nước Đức cả. Trước khi tới Béc-lin, tôi gần như không có hứng thú gì về lịch sử nước Đức hết. Trước khi đến Berlin, tôi hầu như không có hứng thú gì về lịch sử nước Đức cả. >>vie<< Vấn đề đó hoàn toàn không hề đơn giản. Vấn đề đó không hề dễ dàng chút nào. Vấn đề đó hoàn toàn không hề đơn giản. >>vie<< Vào năm 2009, Selena Gomez đã được lựa chọn để trở thành Đại sứ trẻ nhất của Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc tại Mỹ. Vào năm 2009, Sê-lê-na Gô-mét đã được lựa chọn để trở thành Đại sứ trẻ nhất của Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc tại Mỹ. Vào năm 2009, Selena Gomez đã được lựa chọn để trở thành Đại sứ trẻ nhất của Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc tại Mỹ. >>vie<< Vào thứ Sáu, chúng tôi sẽ tổ chức một buổi họp báo. Chúng tôi sẽ tổ chức một buổi họp báo vào ngày thứ 6. Vào thứ Sáu, chúng tôi sẽ tổ chức một buổi họp báo. >>vie<< Vì cơn bão nên họ đã đến muộn. Vì cơn bão nên họ đã tới trễ. Vì cơn bão nên họ đã đến muộn. >>vie<< Việc tập thể dục điều độ sẽ làm kích thích tuần hoàn máu. Việc tập thể dục điều độ giúp làm kích thích tuần hoàn máu. Việc tập thể dục điều độ sẽ làm kích thích tuần hoàn máu. >>vie<< Việc viết bằng chữ Romaji gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe não bộ của người học tiếng Nhật. Việc viết bằng chữ La-tinh gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe não bộ của người học tiếng Nhật. Việc viết bằng chữ Romaji gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe não bộ của người học tiếng Nhật. >>vie<< Vì sao chúng ta nên học tiếng Berber? Tại sao chúng ta lại nên học tiếng Berber? Vì sao chúng ta nên học tiếng Berber? >>vie<< Vì trường tôi rộng, cho nên trong 5 phút giải lao, tôi phải chạy nếu muốn đi từ phòng học này sang phòng học khác. Vì trường tôi rộng, cho nên trong 5 phút giải lao, nếu muốn đi từ phòng học này sang phòng học khác thì tôi bắt buộc phải chạy. Vì trường tôi rộng, cho nên trong 5 phút giải lao, tôi phải chạy nếu muốn đi từ phòng học này sang phòng học khác. >>vie<< Vui lòng đọc các con số trên đồng hồ đo điện. Vui lòng đọc các con số trên đồng hồ đo nước. Vui lòng đọc các con số trên đồng hồ đo điện. >>vie<< Vụ tai nạn đã xảy ra ở gần cái ngã tư kia. Vụ tai nạn đã xảy ra ở gần cái ngã tư đó. Vụ tai nạn đã xảy ra ở gần cái ngã tư kia. >>vie<< xin llooxi xin lỗi Xin llooxi >>vie<< Xin lỗi, tôi không có tiền lẻ. Xin lỗi, nhưng tôi không có tiền lẻ. Xin lỗi, tôi không có tiền lẻ. >>vie<< Xin lỗi vì đã làm bạn sợ. Tôi xin lỗi vì đã làm bạn sợ hãi. Xin lỗi vì đã làm bạn sợ. >>vie<< Ý tôi không phải là bạn cần phải trở nên cuồn cuộn cơ bắp, nhưng mà nếu bạn không rèn luyện cơ bắp ở một mức độ nào đó, thì sớm muộn gì bạn cũng sẽ nằm liệt một chỗ mà thôi. Ý tôi không phải là bạn cần phải trở nên cuồn cuộn cơ bắp, nhưng mà nếu bạn không rèn luyện cơ bắp ở một mức độ nào đó, thì sớm muộn gì bạn cũng sẽ phải nằm liệt giường mà thôi. Ý tôi không phải là bạn cần phải trở nên cuồn cuộn cơ bắp, nhưng mà nếu bạn không rèn luyện cơ bắp ở một mức độ nào đó, thì sớm muộn gì bạn cũng sẽ nằm một liệt chỗ mà thôi.